Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hệ thống hóa kiến thức giữa kì I - Coggle Diagram
Hệ thống hóa kiến thức giữa kì I
Bài 9+10: Nhiệt đới ẩm gió mùa
vị trí địa lí
gió mùa
Gần trung tâm ĐNÁ, gắn liền lục địa Á- u, thông ra TBD rộng lớn
ẩm
Tiếp giáp Biển Đông
nhiệt đới
Tọa độ địa lí:
8°34’B – 23°23’B
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
Nhiệt độ TB năm cao, >20°C
1400-3000h nắng/năm
Lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000mm
Độ ẩm cao, trên 80%
gió mùa
mùa hạ
Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
Đầu mùa hạ (tháng V – VII)
Giữa và cuối mùa hạ (VI – X)
Hướng
Tây nam
Tây Nam (BB: Đông Nam)
Phạm vi: cả nước
Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ, Tây Nguyên
Khô nóng cho ven biển Trung Bộ, phần nam Tây Bắc
Gây mưa lớn, kéo dài cho vùng đón gió ở Nam Bộ, Tây Nguyên
Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa tháng IX cho Trung Bộ
mùa đông
Khối khí lạnh phương Bắc
Tháng XI - IV
Đông Bắc
Miền Bắc (từ Bạch Mã trở ra)
Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô. Nửa cuối mùa đông: lạnh, ẩm, mưa phùn
Khí hậu
Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ: đối lập về mùa mưa và mùa khô
Miền Nam: 2 mùa mưa – khô rõ rệt
Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa;
mùa hạ nóng, mưa nhiều
Thiên nhiên
Địa hình:
xâm thực mạnh ở đồi núi
bồi tụ nhanh ở đb
Đất: feralit
Khí hậu:
Tính nhiệt đới
Lượng mưa, độ ẩm
Gió mùa
Sông ngòi:
mạng lưới dày đặc
nhiều nước, giàu phù sa
chế độ nước theo mùa
Sinh vật:
HST rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
thành phân floaif nhiejt đới
Ảnh hưởng
thuận lợi
NN: nền NN lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi
Phát triển các ngành kinh tế khác: mùa khô
khó khăn
NN: thiên tai, dịch bệnh…ảnh hưởng đến canh tác, cơ cấu CT-VN,…
Sự phân mùa khí hậu, thiên tai, môi trường thiên nhiên dễ suy thoái…
Bài 11+12: Thiên nhiên đa dạng
Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
Bắc
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
Nhiệt độ TB năm >20°C, biên độ nhiệt năm lớn
2 – 3 tháng <18°C
Mùa đông lạnh, khô; mùa hạ nóng, ẩm
Đới rừng nhiệt đới gió mùa
Tp loài: Nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
Từ dãy Bạch mã trở ra
Nam
Từ dãy Bạch Mã trở vào
Khí hậu cận xích đạo gió mùa
Nhiệt độ TB năm: > 25°C, biên độ nhiệt năm nhỏ
Ko có tháng <18°C
Hai mùa mưa - khô
Đới rừng cận xích đạo gió mùa
TP loài: Xích đạo và nhiệt đới
Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
Vùng biển và thềm lục địa
Phía Bắc - Nam: thềm lục địa nông, rộng, bãi triều thấp phẳng
Miền Trung: thềm lục địa hẹp, tiếp giáp biển sâu, bờ biển khúc khuỷu
Vùng đồng bằng ven biển
Bắc Bộ - Nam Bộ: mở rộng, đất phù sa màu mỡ
Ven biển Trung Bộ: hẹp ngang, chia cắt, đất kém màu mỡ
Vùng đồi núi
Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa
Tây Bắc: nhiệt đới gió mùa – ôn đới
Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam đối lập
Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
MB: 600-2600m
MN: 900-2600m
Khí hậu mát mẻ, không có tháng >25°C, mưa và độ ẩm tăng
Đất feralit có mùn, đất mùn
Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim
Cây ôn đới và chim di cư
Đai ôn đới gió mùa trên núi
Trên 2600m (Hoàng Liên Sơn)
Khí hậu ôn đới, nhiệt độ <15°C
Đất mùn thô
TV ôn đới: thiết sam, lãnh sam, đỗ quyên
Đai nhiệt đới gió mùa
MB: dưới 600-700m
MN: 900-1000m
Khí hậu nhiệt đới, mùa hạ nóng, t°TB >25°C, độ ẩm thay đổi tùy nơi
Đất đồng bằng: 24%
Đất đồi núi: 60%
HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
HST rừng nhiệt đới gió mùa
Các miền địa lí tự nhiên
Miền Bắc và ĐB Bắc Bộ
Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung, thung lũng sông lớn và đồng bằng mở rộng
Bờ biển: nhiều vịnh, đảo, quần đảo…
Nhiệt đới ẩm gm có mùa đông lạnh
Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, dầu khí…
Khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định
Miền Bắc và ĐB Bắc Bộ
Địa hình núi chiếm ưu thế (đủ 3 đai cao), núi xen kẽ thung lũng sông hướng TB-ĐN, đồng bằng thu hẹp.
Bờ biển: cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp,..
Nhiệt đới ẩm gm có mùa đông lạnh (mđ đến muộn, kết thúc sớm)
Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit…
Rừng: Nghệ An, Hà Tĩnh
Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán
Miền NTB và Nam Bộ
Khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan, đb nhỏ hẹp ven biển, đb châu thổ lớn.
Bờ biển: khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu, đảo ven bờ.
Cận xích đạo gió mùa
Dầu khí, bôxit
Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi; ngập lụt vùng hạ lưu sông
Thiếu nước vào mùa khô
Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
Tài nguyên rừng
Hiện trạng:
Suy giảm dt và chất lượng
70% dt là rừng nghèo, mới phục hồi
NN:
Cháy rừng, chiến tranh tàn phá
Khai thác quá mức
Biện pháp bảo vệ
Rừng phòng hộ: trồng, bảo hộ, nuôi dưỡng
Rừng đặc dụng: bảo vệ
Rừng sản xuất: duy trì, phát triển hợp lí
Suy giảm đa dạng sinh học
Hiện trạng:
Giảm số lượng loài, hệ sinh thái, nguồn gen
Nguồn hải sản giảm sút rõ rệt
NN:
Thu hẹp diện tích rừng tự nhiên
Con người khai thác quá mức
Ô nhiễm môi trường nước
Giải pháp:
Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn
Ban hành Sách đỏ Việt Nam
Quy định việc khai thác
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
NN:
Ô nhiễm đất
Mất rừng, biến đổi khí hậu
Canh tác, sử dụng chưa hợp lí
Biện pháp bảo vệ
Đất đồi núi: áp dụng tổng thể thủy lợi và canh tác
Đất đồng bằng: nâng cao hiệu quả sử dụng, chống ô nhiễm đất
Hiện trạng:
12,7 tr ha đất có rừng; 9,4tr ha đất NN
5,35 tr ha đất chưa sử dụng
9,3 tr ha (28%) bị đe dọa hoang mạc hóa
Bài 15:
Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Bảo vệ môi trường
Ô nhiễm môi trường: nước, không khí, đất
Mất cân bằng sinh thái môi trường:
Gia tăng thiên tai
Thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường
Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Ngập lụt
ĐBSH: do mưa bão rộng, lũ tập trung, thấp và có đê, mật độ xây dựng cao
ĐBSCL: mưa lớn, triều cường
Trung Bộ: IX-X do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn
Thiệt hại người và tài sản
Nguy cơ lây lan dịch bệnh
Thủy lợi
Trồng và bảo vệ rừng
Lũ quét
Khu vực sông suối miền núi bị chia cắt, mất lớp phủ thực vật
Miền Bắc: VI-X
Miền Trung: X-XII
Thiệt hại lớn về người và tài sản
Quy hoạch điểm dân cư, quản lí sử dụng đất hợp lí
Thủy lợi, trồng rừng, canh tác
Bão
Gió mạnh, mưa lớn, nước biển dâng
Ngập lụt, tàn phá mạnh…
Dự báo
Phòng chống bão: sơ tán dân, chống lụt úng…
Mùa bão: tháng VI-XI, chậm dần từ Bắc vào Nam
Nhiều nhất: VIII, IX, X (70% số cơn bão)
Hạn hán
Miền Bắc: Yên Châu, Sông Mã, Lục Ngạn: 3-4 tháng
Miền Nam: 4-5 tháng
Cực Nam Trung Bộ: 6-7 tháng
Cháy rừng
Hạn hán: thiếu nước cho SX và sinh hoạt
Xây dựng công trình thủy lợi hợp lí