Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thị trường người tiêu dùng - Coggle Diagram
Thị trường người tiêu dùng
Ảnh hưởng
Yếu tố xã hội
Các nhóm tham khảo: Ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến thái độ và hành vi. Các marketers cố gắng tiếp cận bằng cách xác định các đặc điểm nhân khẩu học và tâm lý học của họ.
Nhóm kín: Các thành viên khá giống nhau, gần gủi tạo điều kiện giao tiếp hiệu quả
Chiến thuận gây tranh cãi, phải trả tiền cho quảng cáo ẩn danh một sản phẩm hoặc dịch vụ không tiết lộ mối quan hệ tài chính.
Gia đình: Thân cận ảnh hưởng nhất. Sẽ có sự kết nối từ cha mẹ anh chị em. Biết được định hướng thương hiệu, lựa chọn sản phẩm, sở thích.
Vai trò và địa vị: Giúp xác định các tiêu chuẩn hành vi. Con người lựa chọn sản phẩm phản ánh vai trò, địa vị hiện tại và mong muốn của họ. Các marketers phải nhận điện được tiềm năng biểu tượng cho địa vị của sản phẩm và thương hiệu.
Yếu tố cá nhân
Nghề nghiệp và điều kiện kinh tế: Cố gắng xác định nghề nghiệp các nhóm có sự quan tâm trên trung bình đối với các sảm phẩm và dịch vụ của họ và thậm chí điều chỉnh sản phẩm phù hợp
Tính cách và tự nhận thức: Phản ứng tương đối lâu dài và nhất quán đối với thích thích của môi trường. Các marketers phải cẩn trọng điều phối những trải nghiệm thương hiệu để thể hiện tính cách thương hiệu.
Độ tuổi và giai đoạn trong cuộc sống: Cũng được hình thành bởi vòng đời cuộc sống gia đình, các giai đoạn tâm lý trong cuộc sống, nên xem xét các sự kiện hoặc giai đoạn chuyển đổi quan trọng trong cuộc sống
Phong cách sống và giá trị: được bộc lộ qua các hoạt động, sở thích, quản điểm mô tả "toàn bộ cá nhân" khi tương tác với môi trường. Cần tìm kiếm mối quan hệ giữa sản phẩm của họ và nhóm phong cách sống.
Yếu tố văn hóa
Quan sát để hiểu được cách chào bán và tìm được cơ hội
Tiểu văn hóa đem lại sự nhận diện và mở rộng và đủ tầm ảnh hưởng
Tầng lớp xã hội: Các thành viên chia sẻ các giá trị, sở thích và hành vi.
Là yếu tố quyết định cơ bản mong muốn và hành vi của một người
Quy trình tâm lý chủ chốt
Ký ức
Một phương pháp đảm bảo người tiêu dùng có được trải nghiệm về sản phẩm và dịch vụ để tạo ra các cấu trúc kiến thức thương hiệu đúng đắn và duy trì chúng trong ký ức
Nhận thức
Chú ý có chọn lọc: Cố gắng xúc tiến mạnh mẽ các sản phẩm của họ để vượt qua các bộ lọc của chú ý có chọn lọc
Từ bỏ có chọn lọc: Marketers cần nhắc đi nhắc lại để đảm bảo thông điệp của họ không bị bỏ qua.
Bóp méo có chọn lọc: Xu hướng xử lý thông tin một cách phù hợp với định kiến của chúng ta. Thường xuyên bóp méo thông tin phù hợp với niềm tin và kỳ vọng của họ về thương hiệu và sản phẩm.
Nhận thức về tiền thức: Marketers có thể kiểm soát một cách có hệ thống người tiêu dùng ở mực độ đó đủ để thay đổi niềm tin được tổ chức mạnh mẽ hoặc thậm chí vừa phải.
Học hỏi
Xuất phát từ các trải nghiệm trong hành vi của chúng ta. Sinh ra từ sự tác động lẫn nhau của dẫn dắt, kích thích manh mối phản ứng và sự củng cố.
Cảm xúc
Nhận ra được sức mạnh cút những khơi gợi cảm xúc
Động cơ
Thuyết MASLOW
Thuyết HERZBERG
Thuyết FREUD
Quy trình quyết định mua hàng: Mô hình 5 giai đoạn
Nhận thức vấn đề
Nhận ra vấn đề hoặc nhu cầu được kích hoạt bởi các kích thích bên ngoài hoặc bên trong
Tìm kiếm thông tin
Chủ động tìm kiếm từ tài liệu, gọi điện cho bạn bè, internet hoặc truy cập để tìm hiểu sản phẩm
Đánh giá các lựa chọn thay thế
Hiểu được người tiêu dùng- tiêu dùng đang tìm kiếm lợi ích nhất định- người tiêu dùng xem sản phẩm là một gói thuộc tính với các khả năng mang lại lợi ích
Quyết định mua hàng
Người tiêu dùng thực hiện qua 5 bước: Thương hiệu, đại lý, số lượng, thời gian, phương thức thanh toán.
Hành vi sau khi mua hàng
Theo dõi mức độ hài lòng và các hành động sau khi mua hàng như việc sử dụng và thải bỏ sản phẩm sau khi sử dụng.
Các tác động điều phối việc ra quyết định của người tiêu dùng
Sử dụng bốn kỹ thuật cố gắng thay đổi một sản phẩm có sự tham gia thấp thành một sản phẩm có sự tham gia cao hơn
Lý thuyết quyết định hành vi và kinh tế học hành vi
Quyết định theo kinh nghiệm
Các hình mẫu cảm tính tiêu biểu
Xem xét và điều chỉnh những ấn tượng bạn đầu dựa trên thông tin có thêm
Những phỏng đoán của người tiêu dùng dựa trên sự nhanh chóng và dễ dàng để có giải pháp ngay trong đầu họ
Định khung
Tính toán cảm tính
Hợp nhất các khoản chi phí/ thiệt hại
Hợp nhất các khoản chi phí/ thiệt hại nhỏ với các khoản lợi ích lớn hơn
Tách riêng các khoản lợi ích
Tách biệt các lợi ích nhỏ từ khoản chi phí/ thiệt hại lớn