Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chuyển hóa Glucid - Coggle Diagram
Chuyển hóa Glucid
Tiêu hóa, hấp thu và vận chuyển
Một phần ở miệng nhờ amylase nước bọt
Chủ yếu xảy ra ở ruột
Các đường đơn gần như hấp thụ hoàn toàn
Glactose> glucose> fructose> mannose
Ở ruột non
Khuyến tán đơn giản
Vận chuyển tích cực
Tổng hợp
Từ Pyruvat
Là quá trình ngược lại của "đường phân"
Từ lactat
Sinh ra chủ yếu ở cơ vào máu và về gan
Ở gan nhờ enzym lactadehydrogenase (LDH) biên đổi lactat thành pyruvat gọi là chu trình Cory
phương trình tổng quát: Lactat + NAD -><- (LDH) Pyruvat +NADH2
Từ sản phẩm trung gian của vòng Krebs và các acid amin sinh đường
Từ các ose khác
Fructose
mannose
galactose
Đường máu và điều hòa đường máu
Nguồn gốc
Ngoại sinh
Từ glucid thức ăn hoặc tiêm truyền
Nội sinh
Từ phân cắt glycogen ở gan
Từ quá trình tân tạo đường từ pyruvat, lactat, PTG vòng krebs
Nồng độ đường máu
Trung bình: 4.4 - 6.1 mmol/L
Người lớn: 3,9 - 6,4 mmol/L
Trẻ sơ sinh: 2.2 - 4.4 mol/L
Cơ chế điều hòa đường máu
Hệ TKTW
Gan
Đóng vai trò quan trọng trong điều hòa đường máu
Ở nồng độ glucose máu bình thường, gan là nơi tạo ra glucose
Khi glucose tăng cao, sự giải phóng glucose vào máu ngừng lại và ở mức cao thì gan tăng cường sử dụng glucose để tổng hợp gycogen
Khi nồng độ glucose máu giảm, gan tăng cường phân cắt glycogen để cung cấp glucose cho máu
Hormon
Làm giảm đường huyết
Insulin là hormon duy nhất làm hạ glucose trong máu
Làm tăng đườn máu
Adrenalin
glucagon
ACTH
STH (GH)
TSH
Thận
Hấp thu 100% glucose ở ống lượn gần nếu đường máu nhỏ hơn ngưỡng thân 9,5 mmol/L
Khi glucose máu >9,5 mmol/L sẽ đào thải ra nước
Khái niệm
Đường máu là đường khử có máu, mà chủ yếu là glucose máu
Rối loạn chuyển hóa glucid
Hạ đường huyết
bệnh thiếu vitamin B1
Các bệnh ứ glycogen bẩm sinh
Bệnh galactose máu bẩm sinh
Thoái hóa
Con đường Hexosediphosphat
Đường phân ái khí
Năng lượng: CO2 và H2O cho 38 ATP
Ý nghĩa
Cung cấp năng lượng lớn hơn nhiều so với yếm khí
Cung cấp một số sản phẩm trung gian như acid pyruvic, acetylCoA
Bảo quản gạo, thự phẩm để đảm bảo đủ lượng vitamin B1
Thực tiễn: phòng bệnh tê phù
Đường phân yếm khí
Phương trình tổng quát: Glucose +2ADP +2 Pi -> 2 lactat +2ATP
Ý nghĩa
Cung cấp năng lượng: 2ATP
Thực tiễn: trong điều kiện lao động với cường độ cao, acid lactic sinh ra trong cơ cao làm ức chế thần kinh cơ, làm cơ bắp đau nhức
Con đường hezzosemonophosphat
Ý nghĩa
cung cấp NaDPH2
Cung cấp các ribosephosphat để tổng hợp acid nucleic
Bảo vệ hồng cầu
Con đường tạo acid glucuronic - vitamin C
Tạo acid glucuronic
biến đổi L-gulonat
Tạo xylulose-5 phosphat
Ý nghĩa
Cung cấp acid glucuronic có vai trò khử độc bằng phản ứng liên hơp
Tổng hợp vitamin C (ở thực vật)
Chuyển hóa glucogen
Sự phân li glcogen
Xãy ra chủ yếu ở gan và cơ
Sản phẩm tạo thành là glucose hoặc glucose-1P
Gồm 3 giai đoạn
Phosphoryl phân ly glycogen thành glucose 1P và glycogen (n-1) glucose
Phản ứng tạo glucose-6Phosphat (G-6P)
Tạo glucose tự do từ G-6P
Tổng hợp glycogen
Nguyên liệu
Gan
Glucose
các monosaccarid
sản phẩm chuyển hóa trung gian
Cơ
Glucose
Quá trình tổng hợp
Tạo Uridin diphossphat -glucose (UDP-glucose)
Tạo mạch thẳng
Tạo mạch nhánh