Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QUAN HỆ TỪ - Coggle Diagram
QUAN HỆ TỪ
Khái niệm
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu.
Thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Sử dụng quan hệ từ
Trường hợp bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ
Nhiều trường hợp cần bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ. Bởi vì nếu không dùng nghĩa của câu sẽ bị thay đổi và hiểu sai ý nghĩa của câu. Vì vậy cần phải có quan hệ từ.
Ví dụ: Hôm nay tôi làm việc ở nhà.
Trong ví dụ này, nếu không dùng quan hệ từ “ở” thì câu sẽ bị thay đổi nghĩa thành “Hôm nay, tôi làm việc nhà”.
Trường hợp không bắt buộc sử dụng quan hệ từ
Tuy nhiên cũng có những trường hợp không cần dùng quan hệ từ bởi vì nghĩa của chúng đã quá rõ ràng.
Ví dụ: Chúng tôi tin tưởng ở sự lãnh đạo của anh ấy.
Trong ví dụ này, nếu không sử dụng quan hệ từ "ở" thì câu văn trở thành "Chúng tôi tin tưởng sự lãnh đạo của anh ấy". Như vậy, dù có sử dụng quan hệ từ hay không nghĩa cũng không thay đổi.
Có một số quan hệ từ dùng theo cặp (gọi là cặp quan hệ từ)
Cặp quan hệ từ thể hiện nguyên nhân - kết quả như
:pen:Do...nên...
Ví dụ: Do ngủ quên nên bạn ấy bị cô phạt.
:pen:Vì...nên...
Ví dụ: Vì trời mưa nên đường ngập lụt.
:pen:Nhờ...mà...
Ví dụ: Nhờ bạn mà tôi không bị ngã.
Cặp quan hệ từ thể hiện tương phản như :
:pen:Mặc dù...nhưng...
Ví dụ: Mặc dù nó nhỏ nhưng nó rất khoẻ.
:pen:Tuy...nhưng...
Ví dụ: Tuy nhà xa trường nhưng bạn ấy vẫn cố gắng đến lớp đầy đủ.
Cặp quan hệ từ thể hiện tăng tiến như:
:pen:Không những...mà còn...
Ví dụ: Không những mẹ tôi xinh đẹp mà còn đảm đang.
:pen:Không chỉ...mà còn...
Ví dụ: Không chỉ xinh xắn mà nó còn giỏi giang.
Cặp quan hệ từ thể hiện giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả như:
:pen:Nếu...thì...
Ví dụ: Nếu như tôi chăm chỉ học hành thì tôi sẽ đạt điểm cao.
:pen:Hễ...thì...
Ví dụ: Hễ nó tiến lên thì tôi lùi xuống.
Các quan hệ từ thường gặp
:pencil2:Quan hệ từ "Của"
Ý nghĩa: Quan hệ sở hữu
Ví dụ: Cái bút của bạn ấy rất xinh.
:pencil2:Quan hệ từ "Nhưng"
Ý nghĩa: Quan hệ tương phản
Ví dụ: Tôi thích chú gấu bông đó nhưng tôi không có đủ tiền.
:pencil2:Quan hệ từ "Bằng"
Ý nghĩa: Chỉ quan hệ về phương tiện, về trạng thái, cách thức hoặc nguyên liệu chế tạo
Ví dụ: Tôi trân trọng nó bằng tất cả sự yêu thương, chân thành.
:pencil2:Quan hệ từ "Và"
Ý nghĩa: Quan hệ liệt kê
Ví dụ: Bạn và anh ấy rất thân nhau.
:pencil2:Quan hệ từ "Như"
Ý nghĩa: Quan hệ so sánh
Ví dụ: Nó to như một quả dưa hấu vậy.
:pencil2:Quan hệ từ "Từ"
Ý nghĩa: Chỉ quan hệ định vị (khởi điểm hoặc địa điểm xuất phát)
Ví dụ: Từ hôm nay tôi sẽ cố gắng nhiều hơn.
:pencil2:Quan hệ từ "Ở"
Ý nghĩa: Chỉ quan hệ định vị (địa điểm, đối tượng)
Ví dụ: Cửa hàng ở bên kia rất to.
:pencil2:Quan hệ từ "Với"
Ý nghĩa: Chỉ quan hệ hướng tới đối tượng
Ví dụ: Tôi với bạn chấm là đôi bạn chí cốt.
:pencil2:Quan hệ từ "Mà"
Ý nghĩa: Quan hệ mục đích
Ví dụ: Nhờ có Hoa mà tôi được cô khen.
Thiết kế : Lê Đông Nhi