Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1: SINH LÍ TẾ BÀO THỰC VẬT, : - Coggle Diagram
CHƯƠNG 1: SINH LÍ TẾ BÀO THỰC VẬT
Phương pháp nghiên cứu tế bào
sử dụng kính hiển vi
Kính EM
Kính LM
phương pháp hóa sinh:
nhuộm màu
tách bằng li tâm
Khái quát chung và lược sử nghiên cứu
Khái quát chung về tế bào
Lược sử nghiên cứu tế bào
Sự hấp thụ nước vào tế bào thực vật
Sự hấp thụ nước vào tế bào thực vật
theo qui luật thẩm thấu
Mt nhược trương
MT đăng trương
Mt ưu trương
Sự hấp thụ các chất tan
Chủ động
là qutr di chuyển của các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cap và tiêu tốn NL
Thụ động
là qutr di chuyển của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn NL
Hiện tượng khuếch tán và thẩm thấu
Khuếch tán
là qutr di chuyển của các chất xuôi chiều gradient nồng độ không cần cung cấp NL
Thẩm thấu
à qutr di chuyển của các chất qua màng ngăn xuôi chiều gradient nồng độ và không tốn NL
Cấu tạo và chức năng của các thành phần tế bào thực vật
Màng sinh chất
Vai trò
điều hòa tổng hợp và lắp ráp các sợi cellulose cấu tạo
thành tế bào
Cấu tạo
là lớp ngoài cùng của chất nguyên sinh
tiếp giáp với thành tế bào
có tính chất điển hình của màng sinh học: có tính thấm chọn lọc, nghĩa là chỉ cho các chất có lợi cho tế bào như các chất dinh dưỡng đi vào trong và các chất không có lợi cho tế bào như các chất thải đi ra ngoài để loại khỏi tế bào
Nhân
Cấu tạo
hình cầu hoặc ovan kéo dài, đường kính khoảng
10 µm
Hạch nhân hay còn được gọi là nhân con có chứa chất nhiễm sắc cuộn lại nằm ở
trung tâm của nhân, bắt màu sẫm khi nhuộm nhân
Vai trò
là nơi lưu giữ thông tin di truyền của tế
bào và truyền thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ cơ chế tái bản ADN.
quyết định trong quá trình tổng hợp protein và cũng là nơi tái bản ADN và sao mã ARN, cũng như trao đổi nucleic acid
Chất nguyên sinh
Vai trò
là nơi diễn ra các phản ứng hóa học, các quá trình chuyển
hóa năng lượng cho sự sinh trưởng, sửa chữa và sinh sản của tế bào.
Cấu tạo
Là phần nằm trong màng sinh chất bao gồm chất tế bào (cytosol) và các bào quan (cell organelles), ngoại trừ nhân tế bào.
Không bào
Vai trò
kiểm soát thể tích và sức trương của tế bào
điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào
phân giải các hợp chất cao phân tử thành các phân tử thấp
Cấu tạo
Thành phần của dịch bào bao gồm các acid hữu cơ, đường, acid amin, protein, các sắc tố, các chất dự trữ, các chất vô cơ và các chất có hoạt tính sinh lý khác.
là một túi màng đơn, chứa dịch tế bào
bên trong
Thành tế bào:
gồm các thành phần chủ yếu: nhóm polychacarid như cellulose, hemicellulose, pectin; lignin; glucoprotein; protein... ngoài ra thành tế bào, còn có mặt một số nguyên tố khoáng như Bo, Ca...
có vai trò như khung giữ hình dạng ổn định cho tế bào, bảo vệ tế bào chống lại các tác nhân gây bệnh và côn trùng nhờ các protein liên kết chéo trên thành tế bào, điều tiết chế độ nước và nhiệt của cây nhờ các lớp chất liên kết như cutin
Lục lạp
Cấu tạo
dạng hình trứng
gồm 2 lớp màng
Vai trò
thực hiện quá trình quang hợp tổng
hợp chất hữu cơ cho tế bào
Ty thể
Cấu tạo
gồm hai lớp màng, màng ngoài bao bọc ty thể và màng trong
gấp nếp tạo thành gờ răng lược ăn sâu vào phần cơ chất bên trong
Vai trò
thực hiện quá trình hô hấp để cung cấp năng
lượng cho mọi hoạt động sống của cây
Bộ máy Gongi
Cấu tạo
gồm các thể lưới, túi, bóng xếp liền nhau thành bó
Vai trò: có vai trò quan trọng trong sự
hình thành thành tế bào
Ribosome
Cấu tạo
dạng như các hạt hình tròn, đường kính 20-30 nm, có mặt ở tất cả các tế bào
sống
gồm protein và ARN ribosome.
ribosome gồm hai tiểu phần: lớn và nhỏ
Vai trò
là trung tâm tổng hợp protein trong tế bào
Lưới nội chất
Cấu tạo
gồm hệ thống các ống, xoang, túi có màng dày 5-6 nm
không có các riboxom đính vào gọi là lưới nội chất trơn
có các riboxom đính vào gọi là lưới nội chất hạt
Vai trò
Lưới nội chất trơn hình thành gluxit, lipid, tecpenoit
Lưới nội chất hạt tổng hợp
protein cấu tạo nên màng, cấu trúc vi lưới nội chấ
: