Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Vật lí 9 - Coggle Diagram
Vật lí 9
Chương 2: Mô tả chuyển động
Bài 2.2
Đồ thị quãng đường - thời gian
Ý nghĩa của đồ thị quãng đường/ thời gian Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả quãng đường vật chuyển động sau những khoảng thời gian.
Tính chất của chuyển động qua đồ thị quãng đường - thời gian Độ dốc của của đồ thị cho ta biết tính chất của chuyển động. Đồ thị càng dốc, vật chuyển động càng nhanh. Đồ thị nằm ngang: xe đứng yên
Bài 2.3
Gia tốc
Định nghĩa: Gia tốc đặc trưng cho mức độ thay đổi (tăng/ giảm) tốc độ.
Ý nghĩa của gia tốc:
Khi tốc độ tăng -> gia tốc có giá trị dương
Khi tốc độ giảm -> gia tốc có giá trị âm
Khi vật không thay đổi tốc độ -> gia tốc bằng 0
Gia tốc trọng trường: Vật tăng tốc khi rơi do tác dụng của trọng lực
Quãng đường vật đi được = diện tích bên dưới của đồ thị tốc độ/ thời gian
Bài 2.1
Tốc độ
Tốc độ
Tốc độ là quãng đường vật đi được trên một đơn vị thời gian.
Công thức tính tốc độ
V=s/t
Tốc độ chuyển động cho biết sự nhanh, chậm của vật chuyển động
Tốc độ chuyển động được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
Đơn vị của tốc độ là m/s và km/h
Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian
Bài 2.4
Tính tốc độ và gia tốc
Công thức tính tốc độ trung bình = Tổng quãng đường / Tổng thời gian
Công thức gia tốc = Độ biến thiên vận tốc / Thời gian vận tốc biến thiên
Ngoài ra, cũng có thể thể tính công thức gia tốc = độ dốc của đồ thị tốc độ - thời gian
Vật phải di chuyển theo đường thẳng, tốc độ của nó thay đổi nhưng hướng không đổi
Đồ thị tốc độ - thời gian là đường cong, gia tốc đang thay đổi
Chương 1: Thực hiện các phép đo
Bài 1.2
Khối lượng riêng
*Khái niệm và ý nghĩa của khối lượng riêng
Khối lượng riêng cho biết mật độ khối lượng của vật liệu đó. Khối lượng riêng là tỉ số giữa khối lượng và thể tích của vật.
Khối lượng riêng cho biết độ “nặng” – “nhẹ” của vật đó so với vật liệu khác.
*Biểu thức khối lượng riêng
Khối lượng riêng = Khối lượng/ Thể tích (ρ= m/V)
*Phép đo gián tiếp: đo khối lượng riêng.
Đo khối lượng của vật.
Đo thể tích của vật.
Bài 1.3
Đo thời gian
Các thiết bị đo thời gian
Đồng hồ bấm giờ (stopwatch)
Đồng hồ kĩ thuật số (digital clock)
Đồng hồ đeo tay
*Phương pháp đo khoảng thời gian ngắn
Để đo khoảng thời gian ngắn (như chu kỳ của con lắc đơn), ta cần đo khoảng thời gian con lắc thực hiện nhiều lần và tính giá trị trung bình
*Áp dụng phương pháp đo khoảng thời gian ngắn để xác định chu kì con lắc đơn
Chu kỳ con lắc đơn là khoảng thời gian cho một lần đung đưa của con lắc từ trái sang phải (quay về đúng vị trí ban đầu của nó)
Để đo chu kỳ của con lắc đơn, ta cần đo khoảng thời gian con lắc đi qua vị trí cân bằng nhiều lần và tính giá trị trung bình
Chiều dài con lắc đơn càng ngắn, con lắc đơn dao động càng nhanh và ngược lại
Bài 1.1
Đo chiều dài và thể tích
Các phương pháp, kĩ thuật đo lường cho những trường hợp đặc biệt (chiều dài quá nhỏ, đường cong)
Cấu tạo và cách sử dụng trắc vi kế (thước Panme)
Đo thể tích bằng phương pháp choán chỗ.
Chương 3: Lực và chuyển động
Bài 3.1
Các lực cơ học
Lực xuất hiện khi hai vật tương tác với nhau
Kí hiệu: F
Đơn vị: Newton (N)
Dụng cụ đo độ lớn của lực: lực kế
Biểu diễn lực bằng mũi tên
Các tác dụng của lực: Lực có thể làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
Lực
Lực tổng hợp
Lực tổng hợp là một lực duy nhất gây ra tác dụng giống như hai hoặc nhiều lực gây ra
Tổng hợp hai lực cùng phương, cùng chiều
Độ lớn lực tổng hợp: tổng độ lớn của 2 lực
Phương-chiều của lực tổng hợp sẽ trùng với phương-chiều của các lực thành phần
Tổng hợp hai lực cùng phương, ngược chiều
Độ lớn lực tổng hợp: hiệu độ lớn của 2 lực, phương
Phương-chiều của lực tổng hợp sẽ trùng với phương-chiều của lực có độ lớn lớn hơn trong 2 lực
Bài 3.2
Khối lượng, trọng lượng, trọng lực
Lực hấp dẫn: Lực hút giữa hai vật bất kì có khối lượng trong vũ trụ.
Độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng và khoảng cách của các vật
Trọng lực: Là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên các vật trên TĐ
Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về tâm TĐ
Trọng lượng: Độ mạnh của trọng lực tác dụng lên vật, đơn vị: N
Trọng lượng thay đổi tùy thuộc vào vị trí địa lý
Bài 3.3
Lực, khối lượng, gia tốc
Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng
Lực = khối lượng x gia tốc
Khối lượng của vật càng lớn thì gia tốc vật nhận được bởi một lực tác dụng sẽ càng nhỏ
Chương 4: Tác dụng làm quay của lực
Bài 4.2
Moment lực, nguyên lí moment lực
Moment lực = lực x khoảng cách từ trục quay đến giá của lực
M = F . O
Biểu thức tính moment lực
Đơn vị: đơn vị của lực: N, đơn vị của khoảng cách: m, đơn vị của moment lực: N.m
Nguyên lí moment lực
Tổng M cùng chiều kim đồng hồ = Tổng M ngược chiều kim đồng hồ
Bài 4.1
Tác dụng làm quay của lực
Moment lực là tác dụng của lực để làm quay vật rắn quay quanh trục
Moment lực phụ thuộc vào: vị trí tác dụng lực so với trục quay, phương của lực tác dụng
Để tạo ra moment lực lớn (tác dụng làm quay lớn): càng xa trục quay, góc 90 độ, càng mạnh
Điều kiện cân bằng của vật rắn
Moment lực
Không có lực tổng hợp tác dụng lên vật (hợp lực tác dụng lên vật bằng 0)
Không có tác dung làm quay của lực tổng hợp
Bài 4.3
Sự cân bằng và khối tâm của vật
Khối tâm là điểm mà tại đó có thể xem như toàn bộ khối lượng của một vật tập trung vào
Khối tâm càng thấp và mặt chân đế càng rộng thì vật càng cân bằng
Chương 5: Lực và vật chất
Bài 5.1
Lực tác dụng lên vật rắn.
Lực làm vật thay đổi hình dạng và kích thước.
Vật đàn hồi là vật có thể quay trở lại hình dạng và kích thước như ban đầu sau khi chịu tác dụng của lực. Vật không đàn hồi là vật biến dạng vĩnh viễn khi chịu tác dụng của lực.
Bài 5.2
Lực đàn hồi
Lực làm vật thay đổi hình dạng và kích thước.
Vật đàn hồi là vật có thể quay trở lại hình dạng và kích thước như ban đầu sau khi chịu tác dụng của lực. Vật không đàn hồi là vật biến dạng vĩnh viễn khi chịu tác dụng của lực.
Định luật Hooke: Độ giãn của lò xo tỷ lệ với độ lớn tải trọng đặt lên nó, với điều kiện không vượt quá giới hạn đàn hồi: F = k.x
Bài 5.3
Áp suất
Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng lên mỗi đơn vị diện tích bề mặt theo phương vuông góc.
Áp suất = lực/(diện tích)
p = F/A
Đơn vị áp suất trong hệ SI là Pascal (Pa)
Một số đơn vị áp suất khác: mmHg, atm, bar,…