Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
chương 5: EUCARYOTIC CELLS & MICROORGANISMS - Coggle Diagram
chương 5: EUCARYOTIC CELLS & MICROORGANISMS
the history of Eucaryotes
các TB nhân chuẩn đầu tiên xuất hiện cách đây ~ 2 tỷ năm
tiến hóa từ các TB nhân sơ
ty thể, lục lạp có thể có bắt nguồn là các loại VK cộng sinh ban đầu với TB nhân chuẩn
External structures
các cấu trúc vận động
flagella (lông, roi)
các ống dài, bao bọc bên trong là các vi ống sắp xếp theo kiểu 9+2
bao bọc bởi màng TB
dày hơn 10x so với tiêm mao của VK
chức năng: di chuyển
cilia (nhung mao)
tương tự cấu trúc của roi nhưng nhiều và nhỏ hơn
có ở 1 số TB động vật, 1 nhóm nguyên sinh đơn bào (ciliate)
chức năng di chuyển, bắt mồi, lọc
Glycocalyx
lớp ngoài cùng của Tb tiếp xúc với môi trường
thành phần chủ yếu là exopolysaccharide
có dạng hệ sợi, lớp nhầy hay bao nhầy
chức năng bám dính, bảo vệ, nhận thông tin - tín hiệu
External boundary structures
Cell wall
rắn chắc, tạo hình & nâng đỡ TB
Fungi
Algae
nguyên sinh vật & động vật: không có vách, chỉ có màng TB
Cytoplasmic (cell) membrane: màng TB
điển hình là cấu trúc bilayer của phospholipid và protein
màng có các phân tử sterols giúp ổn định cấu trúc
màng có tính thấm chọn lọc
các bào quan có màng chiếm 60-80% thể tích TB
Internal structures
Nucleus
là bào quan quan trọng nhất
hình cầu, bao bọc bởi 2 lớp màng với các lỗ xuyên màng, bên trong chứa DNA nhiễm sắc thể
hạch nhân: 1 vùng tối bên trong, nơi sinh tổng hợp rRNA & tập trung các tiểu phần của ribosome
Lưới nội chất
Lưới nội chất nhám: phát triển từ lớp màng ngoài của nhân ra đến Tb chất, đính ribosome, nơi sinh tổng hợp + đóng gói protein => vận chuyển đến bộ golgi
Lưới nội chất trơn: không có ribosome, nơi xử lý chất thải/độc của Tb, tổng hợp và dự trữ lipid,...
Bộ golgi
các chồng túi giúp xử lý protein thô từ lưới nội chất
thực hiện các biến đổi sau dịch mã: gấp cuộn, vận chuyển protein hoàn chỉnh đến các đích khác nhau trong TB hoặc ra khỏi TB
Lysosome (tiêu thể)
các bóng màng có nguồn gốc từ bộ golgi
chứa các enzyme phân hủy con mồi, thục phẩm, rác thải của TB, VSV ngoại lai
Ty thể
được bao bọc bởi 2 lớp màng: lớp trong đính các enzyme & protein của chuỗi chuyển e- của quá trình hô hấp tạo năng lượng
phân chia độc lập với TB
chứa DNA & ribosome của VK
Lục lạp
lớn hơn ty thể, chỉ có ở TB thực vật
gồm 2 lớp màng: màng trong gấp cuộn tạo các túi/đĩa thylakoid chồng lên nhau gọi là grana
chứa các sắc tố biến đổi quang năng thành hóa năng thông qua quang hợp
chứa DNA & ribosome của VK
Ribosome
cấu tạo bởi rRNA & protein
gồm 2 tiểu phần, khi lắp ghép hoàn chỉnh có chức năng tổng hợp protein
khung xương TB
mạng lưới các protein + vi sợi + vi ống tỏa khắp TB chất
chức năng
nâng đỡ TB
vận chuyển các bóng màng
hỗ trợ các quá trình vận động trong TB chất
tạo chân giả
Kingdom Fungi
chia thành 2 nhóm
nấm lớn
vi nấm
phần lớn ở dạng đơn bào hay tập đoàn, có sự biệt hóa TB ở 1 số loài
Microscopic Fungi
2 hình thái TB
dạng nấm men: hình cầu hoặc oval, sinh sản vô tính
dạng sợi/khuẩn ty dài: ở nấm sợi hay nấm mốc
nấm lưỡng hình: 1 số vi nấm kí sinh, gây bệnh có cả 2 hình thái