Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KỸ NĂNG GIAO TIẾP - Coggle Diagram
KỸ NĂNG GIAO TIẾP
- Khái niệm giao tiếp (Xuân Mai)
1.1 Giao tiếp là gì?
Giao tiếp là hoạt động xác lập, vận hành các mối quan hệ giữa con người với con người nhằm thoả mãn những nhu cầu nhất định.
-
- Chức năng của giao tiếp (Thu Nguyệt)
-
-
- Các thành tố của hoạt động giao tiếp (La Giang)
3.1 Cách thức giao tiếp
Phương tiện giao tiếp (ngôn ngữ, tiếng nói,…)
-
-
-
-
-
-
-
- Tiêu chí và kết quả phân loại giao tiếp (Vũ T. Linh Huệ)
4.1 Tiêu chí giao tiếp
-
-
-
-
Mạch lạc, chặt chẽ - Coherent
-
-
-
- Cấp độ và nguyên tắc trong giao tiếp (Cao Danh Vũ)
5.1 Cấp độ 1 (kém):giao tiếp kém, lúng túng chỉ có thể xử lí tình huống đơn giản nhưng vẫn cần sự trợ giúp xung quanh. Biết chú ý lắng nghe nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp chưa đa dạng.
5.2 Cấp độ 2 (cơ bản): có thể vận dụng kĩ năng giao tiếp trong tình huống vừa phải không quá éo le vẫn cần sự hỗ trợ của người khác. Biết lắng nghe suy nghĩ theo chiều hướng khác không bất động trong tư duy.
5.3 Cấp độ 3 (tốt): Có khả năng linh hoạt tự vượt khó trong giao tiếp. Biết khơi dậy ý tưởng từ trong suy nghĩ, linh hoạt dùng từ ngữ và biết lắng nghe suy nghĩ thấu đáo đa chiều.
5.4 Cấp độ 4 (rất tốt): các khả năng xử lí vô cùng nhanh, có thể xử lí những trường hợp phát sinh bất ngờ trong giao tiếp, hiểu rõ vấn đề mà mình đang truyền tải tới đối phương. Biết lắng nghe, biết thu nhận ý kiến và khắc phục.
5.5 Cấp độ 5 (xuất sắc): có chiến lược linh hoạt, tư duy nhanh đa chiều về phương pháp giao tiếp. Giọng điệu dứt khoát lối suy nghĩ tư duy hoàn thiện. Biết lắng nghe thu nạp ý kiến và có khả năng phản hồi đáp trả những ý kiến chưa tốt