Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SQL - Coggle Diagram
SQL
Lesson 2 :check:
-
-
-
Toán tử nâng cao :pen:
Logic :pencil2:
-
-
NOT
Trong SQL, Toán tử NOT là toán tử lấy ra những dữ liệu nào không thoả mãn biểu thức điều kiện phía sau.
SELECT column1, column2, … FROM table_name WHERE NOT condition_expression
-
BETWEEN
Trong SQL, Toán tử BETWEEN là toán tử lấy ra những dữ liệu nằm trong 1 đoạn giá trị nhất định. Đoạn giá trị có thể là: số, chữ hoặc kiểu datetime
LIKE
Trong SQL, Toán tử LIKE là, được dùng trong mệnh đề WHERE, là toán tử tìm và lấy ra dữ liệu tuân theo 1 pattern nhất định.
Có 2 ký tự thường được dùng kèm với LIKE là: % : đại diện cho không, một hoặc nhiều ký tự _ : đại diện cho một ký tự đơn
-
Toán Học :pencil2:
- Cộng (+); Trừ (-) ; Nhân (*) ; Chia (/) ; Chia lấy dư (%)
Xử lí dữ liệu Null :pen:
Do NULL không thể sử dụng các toán tử logic để so sánh, do vậy, để kiểm tra nó, chúng ta cần sử dụng toán tử đặc biệt là IS NULL , và IS NOT NULL
-
-
-
Outer Join :pen:
Left Join :pencil2:
SELECT column_name(s) FROM table1 LEFT JOIN table2 ON table1.column_name = table2.column_name;
(*) Quy ước: Bảng viết trước mệnh đề JOIN gọi là bảng bên trái, bảng viết sau mệnh đề JOIN gọi là bảng bên phải.
-
-
Cross Join :pencil2:
SELECT column_name(s) FROM table1 CROSS JOIN table2
Hoặc
SELECT column_name(s) FROM table1, table2
Union :pen:
Các truy vấn có kết quả trả về bắt buộc phải có cùng số lượng cột.
Các cột trả về trong truy vấn được UNION bắt buộc phải có cùng kiểu dữ liệu.
-
Union all :pen:
- UNION ALL hoạt động tương tự như UNION tuy nhiên, UNION ALL sẽ trả về tất cả dòng dữ liệu của 2 câu truy vấn và sẽ không tự động loại bỏ các duplicates. Điều kiện sử dụng UNION ALL tương tự như UNION
-
-
Lesson 5 :check:
Sub-query :pen:
- Subquery (truy vấn con) là một câu truy vấn SQL được nhúng trong một câu truy vấn lớn hơn.
- Subquery thường được sử dụng để thực hiện truy vấn trên một tập hợp dữ liệu con hoặc kết quả truy vấn trước đó.
- Subquery có thể nằm trong các mệnh đề của câu truy vấn như:
SELECT
FROM
WHERE
HAVING
- Subquery khi kết hợp với WHERE có tác dụng hạn chế và lọc dữ liệu dựa trên kết quả của Subquery trả về
-
View :pen:
- VIEW trong SQL bảng ảo được tạo ra từ kết quả của câu lệnh SQL.
- Các cột trong VIEW là các cột được lấy từ một hoặc nhiều bảng trong database. VIEW có thể được sử dụng cho các mục đích sau: Tập trung, Đơn giản, Bảo mật
-
-
Lesson 4 :check:
Case When :pen:
CASE WHEN là 1 biểu thức giúp cho SQL có thể thiết lập các biểu thức rẽ nhánh để trả về các kết quả tương
Simple Case :pencil2:
SIMPLE CASE được dùng để so sánh một biểu thức với một bộ các biểu thức đơn giản để xác định
kết quả.
Lưu ý : Cả 2 loại CASE trên đều hỗ trợ đối số ELSE, tuy nhiên không bắt buộc. Tức câu truy vấn có sử dụng CASE WHEN
có thể không cần sử dụng ELSE
Cú pháp:
CASE bieuthuc_dauvao
WHEN bieuthuc_1 THEN ketqua_1
WHEN bieuthuc_2 THEN ketqua_2
...
WHEN bieuthuc_n THEN ketqua_n
ELSE ketqua_khac
END
-
Group By - Having :pen:
Các phép toán tổng hợp ( Aggregates function) gồm: Min, Max, Count, Average, Sum cũng có thể sử dụng riêng mà không cần tới câu lệnh GROUP BY
Ví Dụ:
SELECT
SUM(SubTotal) as ‘Sales’
FROM Sales
GROUP BY sẽ gom nhóm các hàng dữ liệu có cùng dữ liệu lại thành 1 hàng tổng hợp.
GROUP BY trong SQL thường được dùng cùng với các phép toán tổng hợp ( Aggregates function) gồm: Min, Max, Count, Average, Sum.
-
Thực tế, các phép toán AGGREGATE FUNCTION không thể sử dụng với WHERE, mà phải
sử dụng với HAVING
SELECT TerritoryID,
COUNT(CusID) as ‘Count Customer’,
SUM(SubTotal) as ‘Sales’
FROM Sales
GROUP BY TerritoryID
HAVING SUM(SubTotal) >= 70000
Thứ tự thực hiện câu lệnh :pen:
Bạn sẽ cần nắm được các thứ tự thực thi câu lệnh
để có thể tối ưu câu truy vấn về cả hiệu suất lẫn cả về mặt trình bày.
-