Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẬT LÝ (CHƯƠNG 1-5) - Coggle Diagram
VẬT LÝ (CHƯƠNG 1-5)
CHỦ ĐỀ 1: THỰC HIỆN CÁC PHÉP ĐO
ĐO CHIỀU DÀI VÀ THỂ TÍCH:
Trắc vi kế
Phép đo bội
Phương pháp
Choán chỗ,
Hệ đo lường SI.
KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Khối lượng riêng cho biết mật độ khối lượng của vật liệu đó. Khối lượng riêng là tỉ số giữa khối lượng và thể tích của vật.
Khối lượng riêng cho biết độ “nặng” – “nhẹ” của vật đó so với vật liệu khác.
Khối lượng riêng = Khối lượng/ Thể tích (ρ= m/V)
ĐO THỜI GIAN
Phương pháp đo; Để đo khoảng thời gian ngắn (như chu kỳ của con lắc đơn), ta cần đo khoảng thời gian con lắc thực hiện nhiều lần và tính giá trị trung bình.
CHỦ ĐỀ 2: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
TỐC ĐỘ
Tốc độ: Tốc độ là quãng đường vật đi được trên một đơn vị thời gian.
V=S/T
Công thức tính tốc
ĐỒ THỊ QUẢNG ĐƯỜNG - THỜI GIAN
Đồ thị càng dốc, vật chuyển động càng nhanh.
Đồ thị nằm ngang: xe đứng yên
Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả quãng đường vật chuyển động sau những khoảng thời gian.
GIA TỐC
- Định nghĩa: Gia tốc đặc trưng cho mức độ thay đổi (tăng/ giảm) tốc độ.
Khi tốc độ tăng à gia tốc có giá trị dương
Khi tốc độ giảm à gia tốc có giá trị âm
Khi vật không thay đổi tốc độ à gia tốc bằng 0
TÍNH TỐC ĐỘ VÀ GIA TỐC
GIA TỐC: a = v - u/t (ms/s)
TỐC ĐỘ: S/T
THỜI GIAN: S/V
QUÃNG ĐƯỜNG: S.V
CHỦ ĐỀ 3: LỰC VÀ SỰ CHUYỂN ĐỘNG
KHỐI LƯỢNG, TRỌNG LƯỢNG, TRỌNG LỰC
-Khối lượng chỉ lượng vật chất cấu tạo nên vật.
-Trọng lượng cho biết độ mạnh của trọng lực.
CÔNG THỨC
W: trọng lượng (N)
m: khối lượng (kg)
g: cường độ trường hấp dẫn (N/kg)
W= m.g
LỰC, KHỐI LƯỢNG, GIA TỐC
Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng: a ~ F
Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng: a ~ 1/m
=> Biểu thức liên hệ giữa F, m và a:
LỰC CƠ HỌC
TÁC DỤNG CỦA LỰC
Lực có thể làm thay đổi chuyển động của vật
Làm vật tăng tốc/ giảm tốc
Làm vật dừng lại
Thay đổi hướng chuyển động của vật
Lực có thể làm thay đổi hình dạng của vật.
CHƯƠNG 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC
MOMENT LỰC, NGUYÊN LÝ MOMENT LỰC
Các lực tác dụng lên bập bênh cân bằng
Momen lực của 2 cha con cân bằng nhau
Kết luận: Điều kiện phải có để một vật ở trạng thái cân bằng:
Không có lực tổng hợp tác dụng lên vật. Hay nói cách khác là hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
Không có tác dụng làm quay của hợp lực.
SỰ CÂN BẰNG VÀ KHỐI TÂM CỦA LỰC
Khối tâm là điểm mà tại đó ta có thể xem như toàn bộ khối lượng của một vật tập trung vào.
KẾT LUẬN
Khối tâm là điểm mà tại đó ta có thể xem như toàn bộ khối lượng của một vật tập trung vào.
Khối tâm càng thấp và mặt chân đế càng rộng thì vật càng cân bằng (càng đứng vững).
Ta có thể xác định được khối tâm của một vật có hình dạng xác định và không có hình dạng xác định.
TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC
TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC
Tác dụng của lực để làm quay vật rắn quay trục được gọi là momen lực.
Vị trí tác dụng lực càng xa trục quay thì momen lực càng lớn.
CHƯƠNG 5: LỰC VÀ VẬT CHẤT
TÁC DỤNG CỦA LỰC
Làm biến dạng vật
Thay đổi vận tốc của vật : Tốc độ , hướng của vật
Vừa làm biến dạng vừa làm thay đổi vận tốc của vật
VẬT ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI :
VẬT ĐÀN HỒI : Khi chịu tác dụng lực vật đó có thể quay lại hình dạng và kích thước như ban đầu ( Lò xo , giây thun , cao su ...)
VẬT KHÔNG ĐÀN HỒI : Vật biến dạng vĩnh viễn khi chịu tác dụng của lực ( Tờ giấy , vàng , bạc ...)
ĐỊNH LUẬT HOOKE : Độ giãn của lò xo tỷ lệ với độ lớn tải trọng đặt lên nó , với điệu kiện không vượt quá giới hạn đàn hồi F=k.x
F ( Lực kéo giãn lò xo , bằng trọng lượng của các quả nặng [N])
k là hệ số đàn hồi của lò xo ( N/m )
x là độ giãn của lò xo ( m )
ÁP SUẤT
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ÁP SUẤT VÀ DIỆN TÍCH BỊ ÉP
Áp suất tỉ lệ nghịch với diện tích bề mặt
Áp suất tỉ lệ thuận với độ lớn áp lực
BIỂU THỨC TÍNH ÁP SUẤT
p = F/a
Đơn vị : F = Áp lực ; A = Diện tích bị ép ( m2 ) ; p = Áp suất (N/m2)
MỘT SỐ ĐƠN VỊ CỦA ÁP SUẤT
1Pa=1/m2
1KPa = 1000 Pa
1 atm=133,3Pa ...