Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thuế xuất khẩu , Thuế nhập khẩu - Coggle Diagram
Thuế xuất khẩu , Thuế
nhập khẩu
I Tổng quan về thuế xuất khẩu ,
Thuế nhập khẩu
Khái niệm
Là loại thuế thu vào hàng hóa được phép giao thương qua biên giới các quốc gia , nhóm quốc gia hình thành và gắn liền với hoạt động thương mại quốc tế
Đặc điểm
Là loại thuế gián thu
Tác động trực tiếp đến giá cả hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu . Giá cả hàng hóa nhập khẩu của thuế nhập khẩu ngoài việc thực hiện mục tiêu bảo hộ của Nhà nước hay tạo khoản thu cho ngân sách
Ảnh hưởng nhất định đến khoản thu thuế Xuất khẩu , thuế Nhập khẩu qua việc thực hiện các cam kết giảm thuế nhập khẩu hay đối xử ưu đãi về thuế nhập khẩu
Nhằm quản lí tập trung , thuế Xuất khẩu , Thuế Nhập khẩu được tổ chức 1 lần ở khâu xuất khẩu hay nhập khẩu
Vai trò
Thiết lập hàng rào thuế nhằm hảo hộ hàng hóa nội địa
Thật chất là " hàng rào thuế quan " nhằm bảo hộ sản xuất trong nước trước sự canh tranh của các hàng hóa nhập khẩu
Quá trình hội nhập cũng là quá trình cắt giảm thuế Nhập khẩu . Giải pháp thay thế được thực hiện : áp dụng thuế Giá trị gia tăng , thuế Tiêu thụ đặc biệt đói với hàng nhập khẩu
Góp phần kiểm soát và điều tiết hàng nhập khẩu nhằm cân bằng cán cân thương mại , điều tiết cung cầu hàng hóa
Điều chỉnh linh hoạt hóp phần điều tiết hàng nhập Khẩu theo hướng ngăn cản hoàn toàn , ngăn cản vừa phải hoặc không ngăn cản tùy theo từng mặt hàng , xuất xứ hàng hóa và mối quan hệ thương mại song phương
Kiểm soát được cán cân xuất nhập khẩu quốc gia
Góp phần điều tiết quan hệ cung cầu hàng hóa trên thị trường trong nước
Tạo khoản thu cho ngân sách Nhà nước
Các loại thuế khác góp phần tạo khoản thu đáng kể cho ngân sách Nhà nước thông qua việc thu thuế vào hàng hóa xuất nhập khẩu của quốc gia
II Nội dung cơ bản của thuế xuất
khẩu , thuế nhập khẩu hiện hành
1.Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa xuất khẩu , Nhập khẩu qua cửa khẩu , biến giới Việt Nam gồm : hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ , đường sông , cảng biển , cửa hàng không , .....
Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất , thu chế xuất , kho báo thuế , kho ngoại quan và các khi thu phí thuế quan khác , .....
Hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu tại chỗ
Hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu của doanh nghiệp chết xuất thực hiện quyền xuất khẩu , quyền nhập khẩu , quyền phân phối
Hàng hóa mua bán , Trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu
2.Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh , chuyển khẩu và trung chuyển qua của khẩu Việt Nam theo quy định của Pháp Luật
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài , hàng hóa từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khi phi thuế quan , hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
Hàng hóa việc trợ nhân đạo , hàng hóa việc trợ không hoàn lại của Chính phủ , các tổ chức Liên hợp quốc ,...
Hàng hóa là phần dầu khí được dùng để trả thuế Tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu
3.Người nộp thuế
Người nộp thuế bao gồm : Chủ hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu , Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu nhập khẩu
Người xuất cảnh , nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu biển giới
Người ủy quyền , bảo lãnh và nộp thuế thay thế :
Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu nhập khẩu
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính , dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác trong trường hợp bảo lãnh , nộp thay thuế cho đối tượng theo quy định của luật quản lí thuế
Người được chủ hàng ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quá biếu , quà tặng của cá nhân , hành lý gửi trước ,...
Chi nhanh của nhanh nghiệp ủy quyền nộp thuế thay theo quy định của pháp luật
Người khác được ủy quyền nộp thuế thay theo quy định của Pháp luật
Người thu mua , vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới
Người có hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế , miễn thuế như sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế
4 . Phương pháp tính thuế
4.1 Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế
Thuế xuất khẩu = Số lượng hàng x đơn giá x thuế suất
Thuế nhập khẩu = số lượng hàng x đơn giá x thuế xuất
4.1.1 Số lượng hàng hóa tính thuế
4.1.2 Giá tính thuế
Quy đổi sang đồng VIệt Nam căn cứ tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản
4.1.2.1 Đối với hàng hóa xuất khẩu
4.1.2.2 Đối với hàng hóa nhập khẩu
Phương pháp 1 : Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu
Phương pháp 2 : Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt
Phương pháp 3 : xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự
Phương pháp 4 : xác định trị giá tiính thuế theo trị giá khấu trừ
Phương pháp 5 : xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán
Phương pháp 6 : xác định trị giá tính thuế theo suy luận
4.1.3 Thuế suất
Thuế suất thuế xuất khẩu
Thuế xuất thuế nhập khẩu
4.2 Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối , thuế suất hỗn hợp
Tuyệt đối : Tiền thuế = số lượng hàng x mức thuế tuyệt đối x tỷ giá
Hỗn hợp : Tiền thuế = tiền thuế tính theo phương pháp thuế suất % + Tiền thuế tính theo phương pháp tuyệt đối
Miễn thuế , giảm thuế
6 Hoàn thuế
Hàng hóa xuất nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam được hoàn thuế xuất thuế đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu đối với :
Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải tái nhập trở lại
Hàng hóa do tổ chức , cá nhân ở việt nam gửi cho tổ chức , cá nhận ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính
Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với :
Hàng hóa nhập khẩu đã noojpt huế nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài
Hàng hóa do tổ chức , cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức , cá nhân ở việt nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế
Háng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng sau đó bán cho các phương tiện của của hàng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng việt nam
Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập nhưng còn lưu kho , lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu giám sát của cơ quan hải quan , được tái xuất ra nước ngoài