Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Luật Môi trường - Coggle Diagram
Luật Môi trường
Chương 2. Pháp luật về đánh giá Môi trường
Phân loại (Mục đích và đối tượng áp dụng)
TC, QC thải, quản lý chất thải
TC, QC quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
TC, QC chất lượng MT xung quanh
TC, QC Giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa , thiết bị,
TC, QC kỹ thuật MT khác theo yêu cầu bảo vệ MT
Ngoài ra nếu phân chia theo chủ thể
QC kỹ thuật môi trường quốc gia
QC kỹ thuật môi trường địa phương
Thông tin môi trường và báo cáo môi trường
Tiêu chuẩn Môi trường (khuyến khích áp dụng), quy chuẩn (bắt buộc) kỹ thuật Môi trường
Kinh tế
Môi trường
Pháp lý
Đánh giá Môi trường chiến lược
Đánh giá môi trường chiến lược
Lập báo cáo
Nội dung báo cáo
Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá
hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trường
là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường - K7 Điều 3 Luật BVMT 2020
Giấy phép môi trường
văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
Đăng ký môi trường
là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là dự án đầu tư, cơ sở).
Khái niệm
1.1Tầm quan trọng
Môi trường là gì?
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện xã hội
Các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế,xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Lưu ý: yếu tố phi vật thể không thuộc bảo vệ môi trường
1.2Thực trạng hiện nay
Biện pháp BVMT
Tuyên truyền
Đánh vào nhận thức.
KHCN
Tạo ra phát triển bền vững dựa trên phát triển kinh tế
Kinh tế
Pháp lý
Chính trị
ảnh hưởng chính trị giải quyết bảo vệ môi trường. Thông qua hội nghị Liên Hiệp Quốc/Đảng phái cầm quyền (Đức, Thụy ĐIển). Không phải là Sự ràng buộc mà thông điệp
Định nghĩa
Luật môi trường là 1 lĩnh vực pháp luật gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các QHXH phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
Luật môi trường
Quản lý, khai thác, bảo vệ MT
Luật BV môi trường,VB khác như Lâm nghiệp, khoán sản,....
Là 1 lĩnh vực pháp luật
Luật bảo vệ môi trường
là 1 đạo luật- hình thức
Bảo vệ MT- nội dung
Là văn bản nguồn cơ bản quan trọng của luật môi trường nhưng không duy nhất
Nguyên tắc
nguyên tắc phát triển bền vững dung hòa giữa (Thuyết phát triển bằng mọi giá; Đình chỉ phát triển)
Khái niệm
Phát triển cân đối lợi ích các thế hệ
Phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý , hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển: kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường
Cở sở pháp lý
Tầm quan trọng và mối quan hệ tương tác giữa môi trường và phát triển
Yêu cầu của nguyên tắc
Kết hợp hài hòa giữa kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường
Hoạt động tỏng sức chịu đựng của trái đất
nguyên tắc Phòng ngừa
Cơ sở xác lập
Chi phí phòng ngừa bao giờ cũng rẻ hơn chi phí khắc phục
Có những tổn hại gây ra cho môi trường là không thể khắc phục được mà chỉ có thể phòng ng
ừa
Yêu cầu của nguyên tắc
Lường trước những rủi ro mà con người và thiên nhiên có thể gây ra cho môi trường
Đưa ra những phương án, giải pháp để giảm thiểu rủi ro, loại trừ rủi ro
Khái niệm
15 Rio
Giống nhau thận trọng
Đối với những rủi ro đã lường trước được
rủi ro đã Chứng minh: khoa học + thực tiễn ; khác rủi ro chưa CM trong Kh và Thực tiễn. VD lây liễn H5N1 từ người sang người
đảm bảo quyền con người được sống trong 1 môi trường trong lành
Khái niệm
Con người là trung tâm của những mối
Hiến pháp 43 VN mọi người được quyền sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường
cơ sở xác lập
Tầm quan trọng được sống trong 1 môi trường trong lành
Thực trạng môi tường hiện nay
Cam kết quốc tế và xu hướng chung trên thế giới
Hệ quả pháp lý
Trách nhiệm Nhà nước đảm bảo cho nguời dân sống trong lành
Trách nhiệm của cá nhân
Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
Chủ thể nào gây tác động xấu môi trường or chủ thể khai tác yếu tố môi trường? Ngoại trừ Những trường hợp gây ô nhiễm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt,
Mục đích
Khuyến khích những hành vi có lợi cho môi trường
Đảm bảo sự công bằng
Tạo nguồn kinh phí cho hoạt động BVMT đáp ứng hội nhập quốc tế
Cơ sở xác lập
Môi trường là hàng hóa đặc biệt
Mua quyền xả thải, khai tác, sử dụng
Nguyên tắc
Tiền phải trả
Tương xứng với tính chất và mức độ gây tác động xấu tới môi trường
đủ sức tác động đến lợi ích và hành vi của các chủ thể có liên quan
Các hình thức trả tiền cho hành vi gây ô nhiễm
Tiền phải trả cho việc khai thác, hưởng lợi từ tài nguyên thiên nhiên (rừng, khoáng sản, thủy sản, nước,...)
Tiền phải trả cho hành vi khai thác
Tiền thuê rừng
Thuê đất
Thuê mặt nước,...
Thuế tài nguyên
Tiền phải trả cho việc hưởng những lợi ích gián tiếp từ tài nguyên
phí dịch vụ môi trường rừng
Tiền phải trả để xác lập quyền khai thác tài nguyên
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
Tài nguyên nước
Tiền sử dụng rừng
Tiền sử dụng đất
Tiền phải trả cho hành vi gây tác đông xấu đến môi trường
Hành vi xả thải vào môi trường dưới các hình thức
Phí bảo vệ môi trường
Tiền mua hạn ngạch (chỉ tiêu) phát thải
Thuế môi trường (thuế đánh vào sản phẩm khi sử dụng gay tác động xấu đến môi trường)
Tiền phải trả cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng, cho việc sử dụng dịch vụ quản lý chất thải...
Tiền phục hồi môi trường
Hành vi vi phạm pháp luật
Chế tài :Xử phạt vi phạm hành chính với hình thức phat tiền
Nguyên tắc môi trường là một thể thống nhất
Đảm bảo mối quan hệ tương tác giữa các CQNN có liên quan
Việc BVMT không bị chia cắt về mặt không gian
Lưu ý: Nước, đất,... thuộc Bộ TNTM. Rừng, thủy sản thuộc bộ nông nghiệp phát triển nông thông
Ghi chú: bồi thường, phạt vi phạm hành chí,... có phải là phí BVMT
Chế độ sở hữu và quản lý Ai?, phạm vi?
Sở hữu toàn dân (Nhà nước)
Rừng trồng do NN đầu tư toàn bộ
Rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp luật
Rừng tự nhiên
Sở hữu tư nhân (tổ chức, hộ gia định, cá nhân, cộng đồng dân cư)
Rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư
Rừng được nhận chuyeernr nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác teho quy định của pháp luật
Rừng sản xuất là Rừng Trồng
Quyền sở hữu tương đối
Quyền sở hữu tương đối: Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt của chủ rừng đối với cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng do chủ đầu tư trong thời hạn được giao, được thuê
Quản lý Nhà nước
Thẩm quyền riêng
Sở NNPTNT
Chi cục Kiểm lâm
Phòng NNPTNT
Bộ NNPTNT
Cục kiểm lâm
Thẩm quyền chung
UBND Tỉnh
UBND huyện
Chính phủ
UBND xã
Rừng
Rừng đặc dụng
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Giao, cho thuê
Sai đơn vị lập hồ sơ cấp thẩm quyền cấp phép
Di sản
Khái niệm
Di sản văn hóa
Khái niệm
Là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được.....
Phân loại
DSVH phi vật thể
Không phải là yếu tố cấu thành MT
DSVH vật thể
Di vật
Cổ vật (>100 năm)
Danh lam thắng cảnh
Bảo vật quốc gia
Di tích lịch sử văn hóa
Chế độ sở hữu.
Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp môi trường
Trách nhiệm
Hành chính
hình sự
Kỷ luật
Chủ thể Cơ quan nhà nước
dân sự
Tranh chấp môi trường
Đối tượng (quyền và lợi ích hợp pháp, quyền khởi kiện, khai thác tài nguyên thiên nhiên)
Thời gian
Diễn ra sớm trước khi bị phá hoại/bị ảnh hưởng
Chủ thể
Chủ thể gây hại
Chủ thể bị hại
4.Thiệt hại
Các dạng tranh chấp Môi trường
Tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng các yếu tố Môi trường
Tranh chấp về Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra (Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng) (1. hành vi trái luật, 2. thiệt hại xảy ra, 3. mối quan hệ giữa hành vi trái luật và thiệt hại)
Sự cố môi trường dẫn đến ô nhiễm MT
Gây suy thoái MT
Gây thiệt hại về MT
Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ trong hưởng dụng Môi trường
Cơ chế giải quyết tranh chấp
Đối với những tranh chấp phát sinh từ quyết định hành chính, hành vi hành chính
Giải quyết theo thủ tục hành chính
Đối với tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng các yếu tố Môi trường, tranh chấp về BTTH (Thiệt hại rất khó chứng minh, số lượng người lớn,...)
Giải quyết theo quy định của pháp luật về TTDS và QĐ khác có liên quan
Đối tượng điều chỉnh ( QHXH giữa người với người trong phát sinh trực tiếp trong khai thác, bảo vệ môi trường)
Nhóm QH giữa các CQ nhà nước với nhau và giữa CQNN với tổ chức, cá nhân
Nhóm quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân với nhau
Nhóm giữa các QG với nhau và với các chủ thể khác của LQT về Môi trường
Ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên
Suy thoái môi thường: Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Sự cố môi trường K14 Điều 3 BVMT: Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng
nguồn
VB pháp luật Việt Nam
VB pháp luật quốc tế,
phương pháp điều chỉnh
Bình đẳngthỏa thuận nhóm 1-3
Quyền uy -2
Quản lý chất thải, ứng phó bảo vệ Mt, Khắc phục ô nhiễm và Phục hồi Mt
Quản lý Chất thải
Khái niệm: Điều 3- khoản 18. Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác
Chất ô nhiễm K15 Điều 3: Chất ô nhiễm là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi xuất hiện trong môi trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường (rộng hơn còn có thêm ánh sáng, tiếng ồn, độ rung)
Phế liệu: là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm loại ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác. K27 Điều 3 phải nằm trong danh mục do BTNMT ban hành (có thể tái chế, tái sử dụng )
Phân loại
Căn cứ vào dạng tồn tại
Rắn
Lỏng
Khí
Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm
Chất thải thông thường
Khí
Lỏng (81,82)
Thu gom, xử lý
Bắt buộc khu công nghiệp, sãn xuất, khu dân cư phải được xử lý trước khi xả thải. Dân thì không
hệ thống xử lý
Rắn 77-80
Thu gom, vận chuyển
chuyển giao trách nhiệm bằng Thuê các tổ chức dịch vụ làm thay (không bắt buộc lập hợp đồng bằng văn bản hay đăng ký cơ quan chuyên môn)
Tái chế, tiêu hủy, chôn lắp
có thể sử dụng lại
Phân loại
Có bắt buộc phải phân loại tại nguồn hay không?
Chỉ khuyến khích
Chất thải nguy hại
Dễ cháy
Dễ ăn mòn
Căn cứ vào Nguồn phát sinh
Trong công nghiệp
Trong nông nghiệp
Chát thải trong y tế
Căn cứ vào khả năng tái chế, tái sử dụng
Tái sử dụng
Phế liệu
Quản lý chất thải
lưu giữ
vận chuyển
Thu gom
tái sử dụng, tái chế
xử lý , tiêu hủy
Phát sinh--> giảm thiểu
Quản lý chất thải (Ai là chủ thể có trách nhiệm quản lý?)
Trách nhiệm của các Cơ quan Nhà nước (Điều 69, Điều 121--> 123)
Trách nhiệm của Tổ chức, cá nhân (Đ 36-->44; Đ 46,47, 50-->53, 57,60,63,66,67,68)
Quản lý chất thải nguy hại (D 70-76)
Phân loại, thu gom, lưu giữ tạm thời
1.Phân loại
Tại nguồn phát sinh (VD có các túi để phân biệt với chất thải thông thường)
2.Thu gom
Lưu giữ tạm thời
Vận chuyển
Được quyền ký hợp đồng dịch vụ vận chuyển
Hợp đồng quản lý chất thải nguy hại phải được ký hợp đồng bằng văn bản và đơn vị phải đăng ký cơ quan chuyên môn tại Sở cấp tỉnh
Vận chuyển và xử lý (không sử dụng lại được)
Lập hồ sơ đăng ký, cấp phép và mã số hoạt động
Sự cố Môi trường
Quyền và nghĩa vụ chủ Rừng D73- 76
Phân hóa
Tổ chức KH& Công nghệ, đào tạo, giáo dục
Đơn vị vũ trang
Tổ chức kinh tế
Ban quản lý rừng đặc dụng, quản lý rừng phòng hộ
Bảo vệ động thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm: Loại thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là loài thực vật rừng, động vật rừng có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học, ý tế, sinh thái, cảnh quan và môi trường, số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng K14 D2 Luật lâm nghiệp 2017
Thực vật rừng
Nhóm 1A
Tự nhiên
(*) Trồng
Nhóm 2.A
Động vật rừng
Nhóm 1B
Hoang dã
Nuôi
Nhóm 2B
Sự hình thành