Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TT78/2014/TT-BTC NGÀY 18/06/2014 GỒM 7 CHƯƠNG 24 ĐIỀU - Coggle Diagram
TT78/2014/TT-BTC NGÀY 18/06/2014
GỒM 7 CHƯƠNG 24 ĐIỀU
CHƯƠNG 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Điều 2: Người nộp thuế
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Điều 3: Phương pháp tính thuế
Công thức: Thuế TNDN = (TNTT - Phần trích lập quỹ KHCN (nếu có)) x thuế suất
Kỳ tính thuế: Theo năm dương lịch hoặc năm tài chính
Kỳ tính thuế năm đầu tiên hoặc năm cuối cùng: Năm đầu tiên DN mới thành lập hoặc năm cuối cùng DN chia tách, giải thể...có thời gian nhỏ hơn 3 tháng thì cộng vào kỳ tính thuế năm tiếp theo hoặc kỳ tính thuế năm trước đó nhưng tối đa không quá 15 tháng.
Điều 4: Xác định thu nhập tính thuế
TNTT = TNCT - (TN miễn thuế + lỗ được chuyển)
TNCT = DT - CP được trừ + Thu nhập khác
Điều 5: Doanh thu
Phương pháp xác định doanh thu
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
Thời điểm xác định doanh thu
Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu
Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua
Điều 6: Chi phí được trừ và không được trừ
Các khoản chi được trừ
Hợp lý
Hợp lệ
Có chứng từ TT không dùng TM đối với hóa đơn >=20tr
Các khoản chi không được trừ
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính)
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành
Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị
Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ : ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch và khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô; phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.
Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho sản xuất kinh doanh nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian >= 09 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian >= 12 tháng
Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.3. Nguyên liệu, vật liệu vượt định mức: Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa Nhà nước đã ban hành định mức
2.4. Chi phí mua hàng không lập bảng kê: Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN nhưng không lập Bảng kê
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ
2.6. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật
Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện
Trường hợp năm trước doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh
2.7. Chi trang phục: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; Phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm
2.8. Chi thưởng sáng kiến: Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
2.9. Chi phụ cấp tàu xe, đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động
2.10. Các khoản chi không đúng đối tượng
2.11. Chi hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ: Phần chi vượt mức 3 triệu đồng/tháng/người và không được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
2.12. Chi trợ cấp mất việc làm: Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành
2.13. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên
2.14. Chi đóng góp quỹ hiệp hội: Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội
2.15. Chi tiền điện, nước: Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ
Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
2.16. Chi phí thuê tài sản cố định vượt mức phân bổ: Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước
2.17. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh: Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
2.18. Chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu
2.19. Chi trích lập các khoản dự phòng: Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng
2.20. Chi phí trích trước: Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết
2.21. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ
2.22. Chi tài trợ cho giáo dục: không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định
2.23. Chi tài trợ cho y tế
2.24. Chi tài trợ khắc phục thiên tai
2.25. Chi làm nhà tình nghĩa
2.26. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học
2.27. Chi phí quản lý do công ty nước ngoài phân bổ: Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức quy định
2.28. Chi đã được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác
2.29. Chi thuê quản lý với hđ kinh doanh trò chơi điện tử: Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino
2.30. Chi không tương ứng với doanh thu: các khoản chi có tính chất phúc lợi vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp
2.31. Chi đầu tư XDCB
2.32. Chi ủng hộ địa phương, đoàn thể: Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
2.33. Chi trực tiếp liên quan đến phát hành cổ phiếu
2.34. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm
2.35. Chi kinh doanh bảo hiểm, xổ số :
Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
2.36. Chi tiền phạt về vi phạm hành chính :
Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật
2.37. Thuế GTGT đầu vào một số trường hợp :
Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân
Điều 7: Thu nhập khác
Điều 8: Thu nhập được miễn thuế
Điều 9: Xác định lỗ và chuyển lỗ
Điều 10: Trích lập quỹ PTKHCN
Điều 11: Thuế suất thuế TNDN
CHƯƠNG 3: NƠI NỘP THUẾ
Điều 12: Nguyên tắc xác định
Điều 13: Xác định số thuế phải nộp
CHƯƠNG 4: THU NHẬP TỪ CN VỐN VÀ CN CHỨNG KHOÁN
Điều 14: Thu nhập từ CN vốn
Điều 15: Thu nhập từ CN chứng khoán
CHƯƠNG 5: THU NHẬP TỪ CN BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 16: Thu nhập chịu thuế
Điều 17: Căn cứ tính thuế
CHƯƠNG 6: ƯU ĐÃI THUẾ TNDN
Điều 18: Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN
ĐIều 19: Thuế suất ưu đãi
ĐIều 20: Ưu đãi về thời gian miễn, giảm
ĐIều 21: Các TH giảm thuế khác
Điều 22: Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN
CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23: Hiệu lực thi hành
Điều 2: Trách nhiệm thi hành