Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1 TỪ BÀI MỘT ĐẾN BÀI 5 - Coggle Diagram
CHƯƠNG 1 TỪ BÀI MỘT ĐẾN BÀI 5
TẬP HỢP
Người ta thường dùng các chữ cái A,B,C,... để kí hiệu tập hợp
các phần tử của tập hợp được ghi trong ngoặc nhọn , mỗi phần tử cách nhau bằng dấu chấm phẩy ;
X thuộc A được kí hiệu là X A, không thuộc A kí hiệu X A
cách viết tập hợp
CÁCH 1 : Liệt kê các phần tử
Cách 2: chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN, GHI SỐ LA MÃ
N được kí hiệu cho các số tự nhiên: 0,1,2,3,4,5,...
N* được kí hiệu cho các số tự nhiên khác 0 : 1,2,3,4,5,6,...
tính chất bắc cầu: A<B , B<C, A<C
1 = I , 5 = V , 10 = X, 50 = L, 100 = C, 500= D, 1000=M
số la mã không có số 0
CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
tính chất giao hoán
ab=ba
a + b= b+a
tính chất kết hợp
( a + b ) + c= a + ( b+ c)
( a . b ) . c = a. ( b . c )
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . ( b + c ) = a . b + a . c
tính chất cộng với 0, nhân với 1
a + 0=a
a x 1= a
nếu biểu thức không có ngoặc thì thực hiện từ trái sang phải, LƯU Ý :!!:nhân chia trước, cộng trừ sau
nếu biểu thức có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc tròn trước (), rồi đến ngoặc vuông [ ] rồi thực hiện trong ngoặc nhọn { }
LŨY THỪA
a mũ n = tích của n thừa số a
a mũ n= a .a .a .a .a ....... a ( n không bằng 0)
khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ
khi chia 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ