Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT - Coggle Diagram
LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Quy định chung
Phạm vi điều chỉnh: quy định về đối tượn chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế TTĐB
Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa
Thuốc lá điếu, xì gà, chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm
Rượu
Bia
Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ 2 hàng ghế trở lên, có thiết kế cách vách
Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh dung tích xi lanh trên 125cm3
Tàu bay, du thuyền
Xăng các loại
Điều hòa công suất =<90.000BTU
Bài lá
Vàng mã, hàng mã
Dịch vụ
Kinh doanh vũ trường
Kinh doanh massage, karaoke
Kinh doanh Casino, trò chơi điện tử có thưởng: jackpot, slot và loại tương tự
Kinh doanh đặt cược
Kinh doanh Golf gồm bán thẻ hội viên, vé chơi
Kinh doanh sổ số
Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa do cơ sở sx, gia công trực tiếp xk hoặc bán,
ủy thác cho cơ sở KD khác để xk
Hàng hóa nhập khẩu
Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho NN, quà biếu tặng cho cá nhân Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ
Hàng hóa quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu hoặc biên giới VN, hàng chuyển khẩu theo quy định Chính phủ
Hàng tạm nhập tái xuất
Hành lý miễn thuế, hàng nk bán miễn thuế theo quy định của pháp luật
Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kd vận chuyển hh, hành khách, sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng
Xe ô tô cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ, xe vừa có chỗ ngồi và đứng >= 24 người, xe chạy trong khu vui chơi không đăng ký lưu hành và tham gia giao thông
Hàng nk từ người ngoài vào khu phi thuế quan, từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng vào khu phi thuế quan, trừ xe ô tô chở người <24 người
Người nộp thuế
Tổ chức, cá nhân sx, nk hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
Trường hợp: mua hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sx để xk nhưng không xk mà tiêu thụ trong nước thì tổ chứ, cá nhân có hoạt động kd xk là người nộp thuế
Căn cứ tính thuế
giá tính thuế của hh, dv chịu thuế và thuế suất
Thuế TTĐB phải nộp = GTT (TTĐB) x TS
Giá tính thuế với hh, dv chưa có thuế TTĐB, BVMT và GTGT:
hàng sx trong nước, hh nk là giá do cơ sở sx, cơ sở nk bán ra
Đối với hàng NK tại khâu NK là GTT NK + thuế NK
Hàng gia công là GTT của hh bán ra hoặc giá bán của sp cùng loại hoặc tương đương cùng thời điểm bán
Hàng bán trả góp, trả chậm là giá bán trả tiền 1 lần của hàng đó không gồm lãi
Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh
Đối với hh, dv dùng trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu tặng là GTT (TTĐB) của hh, dv cùng loại hoặc tương đương thời điểm phát sinh
Thuế suất (được quy định theo Biểu thuế TTĐB)
Hoàn thuế, khấu trừ thuế, giảm thuế
Hoàn thuế, khấu trừ thuế
Người nộp thuế TTĐB được hoàn trong trường hợp:
Hàng tạm nhập tái xuất
Nguyên liệu NK để sx, gia công hàng XK
Quyết định hoàn thuế cửa cơ quan có thẩm quyền, trường hợp hoàn thuế theo điều ước quốc tế
Người nộp thuế sx hh thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB
Giảm thuế
Người nộp thuế sx hh thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế
Mức giảm xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ nhưng không quá 30% số thuế phải nộp và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có)
Điều khoản thi hành
Hiệu lực thi hành
Luật có hiệu lực thi hành từ 01/04/2009.
Các quy định đối với rượu và bia có hiệu lực từ 01/01/2010
Hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong luật này; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý NN