Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Công dân đối với sự phát triển kinh tế - Coggle Diagram
Công dân đối với sự phát triển kinh tế
Sản xuất của cải vât chất
Khái niệm
Sản xuất của cải vât chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình
Vai trò
Sản xuất của cải vât chất là cơ sở tồn tại của xã hội. Xã hội sẽ không tồn tại nếu ngừng sản xuất ra của cải vât chất
Sản xuất của cải vât chất quyết định mọi hoạt động của xã hội
Các yêu tố cơ bản bản của quá trình sản xuất
Đối tượng lao động
Phân loại
Đối tượng lao động trong tự nhiên. VD: gỗ, than chì, quặng, giống cây,...
Đối tượng lao động đã trải qua tác động của lao động. VD: vải, thép, đồng, xi măng,...
Khái niệm
Đối tượng lao động là những yếu tố tự nhiên mà lao động con người tác động vào nhằm biến đổi nó phù hợp cho mục đích của con người
Sức lao động
Khái niệm
Sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất
Quan hệ giữa sức lao động và lao động
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi các yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người
Mối quan hệ
Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động
Lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong thực hiện
Tư liệu lao động
Khái niệm
Là một vật hay hệ thống các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người
Phân loại
Hệ thống bình chứa của sản xuất
Đóng gói
Kết cấu hạ tầng của sản xuất
Nhà kho, nhà xưởng, đường xá,...
Công cụ lao động (ccsx)
máy may, kim chỉ,....
Quan hệ SLĐ, ĐTLĐ và TLLĐ
SLĐ là yếu tố giữ vai trò quyết định vì SLĐ mang tính sáng tạo, nguồn lực không cạn kiệt. Trình độ phát triển của TLSX là sự phản ánh SLĐ sáng tao của con người
TLSX = TLLĐ + ĐTLĐ
Quá trình sản xuất = SLĐ + TLSX
Phát triền kinh tế và ý nghĩa của phát triền kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
Phát triền kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lượng cuộc sống và công bằng xã hội
Tăng trưởng kinh tế
TTKT là sự tăng lên về số lượng, chất lượng hàng hóa và các yếu tố của các quá trình sản xuất trong một thời gian nhất định
Tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội
Phù hợp đối với sự phát triển bền vững của con người và xã hội
Làm cho thu nhập thực tế tăng, chất lượng văn hóa, gia đình, y tế, môi trường,...
Tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ thành quả của TTKT
Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế là tập hợp tập hợp hữu cơ gồm cơ cấu ngành, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu kinh tế hợp lí
Cơ cấu kinh tế hợp lí là cơ cấu kinh tế phát huy được mọi tiền năng nội lực của toàn bộ nền kinh tế, phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại, gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế
Ý nghĩa
Đối với gia đình
Là tiền đè, là cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng của gia đình, xây dựng gia đình văn hóa, là tổ ấ của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.
Đối với xã hội
Là tiền đề đẻ phát triển văn hóa, GD, y tế, đảm bảo ổn định về kinh tế,chính trị, xã hội
Tạo điều kiện vật chất để củng cố an ninh - quốc phòng, giữ vững chế độ chính trị, củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đọa của Đảng
Tạo điều kiện để giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội
Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế đối với cấc nước tiên tiến trên thế giới
Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện
Đối với cá nhân
Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng phong phú
Có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ
Có điều kiện học tập, tham gia hoạt động xã hội, phát triển toàn diện con người
Có việc làm từ đó có thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no