Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh chiến lược (Business level strategy) -…
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh chiến lược (Business level strategy)
Bản chất của chiến lược kinh doanh
:explode:
Chiến lược cạnh tranh
Khai thác những năng lực lõi
Sự kết hợp chủ động những hành động (Combination of proactive actions)
Giữ vững vị thế của doanh nghiệp trên thị trường
Phát triển và duy trì những năng lực có giá trị tiềm năng
Đối phó với những thay đổi của môi trường
Các loại chiến lược
:explode:
Dẫn đầu chi phí (Cost leadership)
Khác biệt hóa (Differentiation)
Tập trung (Focus)
Dẫn đầu chi phí tập trung (Cost leadership Focus)
Khác biệt hóa tập trung (Cost leadership Focus)
Chiến lược tích hợp của dẫn đầu chi phí và tạo sự khác biệt
Nguồn của lợi thế cạnh tranh
:explode:
Dẫn đầu chi phí
:star:
Các tổ chức điển hình
Southwest airlines
Wal-Mart
McDonald's
Biện pháp
Giảm thiểu chi phí bán hàng, nghiên cứu và phát triển cũng như dịch vụ
Kiểm soát chi phí sản xuất và quản lý một cách chặt chẽ
Giám sát chi phí của các hoạt động được cung ứng từ bên ngoài
Đơn giản hoá các quá trình sản xuất (Lean Production)
Các yếu tố quyết định
Kinh tế nhờ qui mô
Học tập/sự lan toả
Tận dụng công suất, năng lực
Hội nhập
Những liên kết dọc
Thời gian
Địa bàn
Những mối quan hệ hỗ tương
Các qui định, chính trị
Khác biệt hóa
:star:
Chủ đề
Nhiều khả năng lựa chọn và mua sắm “One-Stop”: Home Depot và Amazon.com
Khẩu vị đặc trưng (độc đáo): Dr. Pepper
Nhiều mẫu mã: Microsoft Window và Office
Dịch vụ vượt trội và hợp lý: FedEx, Ritz-Cariton
Dẫn đầu về công nghệ: 3M, Intel
Phụ tùng sẵn có: Caterpillar
Sang trọng: Rolex
Sản xuất chất lượng, ít khuyết tật: Toyota, Honda
Hình ảnh ở tuyến trên: LV, Ralph Lauren, Kiton...
Đặc trưng
Giá có thể cao hơn mức mà các khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp mong muốn trả
Các sản phẩm không phải hàng hoá tiêu chuẩn (commodity)
Các khách hàng đánh giá những kiểu mẫu khác biệt cao hơn họ đánh giá về chi phí thấp.
Kiểu mẫu độc đáo, tính năng
Chất lượng các yếu tố đầu vào
Kỹ năng hay bí quyết
Thông tin
Điển hình
Apple
Harley Davison
Amazon
Emirates
Hermes
Ferrari
Tập trung
:star:
Biện pháp
Tách biệt một nhóm khách hàng cụ thể;
Tách biệt một phân khúc đơn nhất của một dòng sản phẩm
Tập trung vào một thị trường theo địa giới cụ thể nào đó
Tìm kiếm thị trường ngách (Niche) của chúng
Cơ sở của chiến lược
Những doanh nghiệp lớn thường bỏ qua những thị trường ngách nhỏ
Doanh nghiệp có thể thiếu những nguồn lực để cạnh tranh trong thị trường rộng lớn hơn
Có thể phục vụ một phân khúc thị trường hẹp hiệu quả hơn những đối thủ cạnh tranh của ngành rộng lớn hơn
Tập trung có thể cho phép doanh nghiệp điều hành những nguồn lực đối với những hoạt động của một chuỗi giá trị cụ thể để tạo lập lợi thế cạnh tranh
Điển hình
Rolex
Lamborghini
Pate philippe
Apple (Consumer & professional market)
Rolls-Royce
Các chiến lược tập trung
Tập trung khác biệt hóa
Rolls-Royce
Apple
Emirates
Lush
Hermes
Tập trung dẫn đầu chi phí
Coca-Cola
McDonald's
IKEA
Primark
Walmart
Papa Murphy's
Chiến lược định vị
:explode:
Dẫn đầu về sản phẩm - Khác biệt hóa - cạnh tranh bằng tốc độ
Tuyệt hảo về hoạt động - Dẫn đầu về chi phí - Cạnh tranh bằng qui mô
Sự thân thiện với khách hàng - Tập trung - Cạnh tranh bằng phạm vi
Chiến lược tích hợp
:star:
Khái niệm
sử dụng chiến lược tích hợp giữa chi phí thấp và khác biệt hoá
Yêu cầu
Đáp ứng một cách nhanh chóng đối với những thay đổi của môi trường
Học những kỹ năng mới và những công nghệ nhanh hơn
Khai thác một cách có hiệu quả các năng lực lõi của doanh nghiệp khi cạnh tranh với các đối thủ
Đơn vị kinh doanh chiến lược
:explode:
Bản chất
Một tổ chức hoạt động độc lập, đầy đủ chức năng của một doanh nghiệp cụ thể
Đang hoạt động và có tầm nhìn, sự phát triển và định hướng
Tập trung vào việc cung cấp một sản phẩm cụ thể nhắm vào một phân khúc thị trường
Trung tâm lợi nhuận (Profit center)
Đặc tính
Là một thực thể kinh doanh riêng biệt với các đối thủ cạnh tranh riêng
Có quyền kiểm soát các nguồn lực
Có người quản trị chịu trách nhiệm lập kế hoạch chiến lược và lợi nhuận
Hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh riêng biệt, theo phân khúc thị trường, loại sản phẩm, vị trí địa lý riêng hoặc các yếu tố khác
Đủ lớn và đủ độc lập để được lên kế hoạch tách biệt với phần còn lại của công ty
Đơn vị kinh doanh (Business unit)
:explode:
Bản chất
Là một bộ phận hoặc nhóm phát triển và thực hiện các chiến lược độc lập trong một công ty
Là bộ phận (Division) có đầy đủ chức năng, các quy trình và thực hành của chúng phù hợp với các hoạt động chính của công ty
Khi doanh nghiệp phát triển đến qui mô nhất định sẽ hình thành cơ cấu tổ chức gồm các đơn vị kinh doanh
Đặc tính
Hoạch định độc lập
Có các đối thủ cạnh tranh riêng
Có doanh thu và chi phí riêng
Độc lập với các đơn vị kinh doanh khác
Những lợi ích
Tập trung thị trường
Tăng hiệu suất
Lý thuyết
:explode:
Đường cong kinh nghiệm
Chi phí giảm khi thị phần tăng lên (nhánh của parabal)
Tỷ suất lợi nhuận tăng theo thi phần (nhánh của parabal)
Quan điểm của Porter
Mô hình tạo giá trị
Định hướng chi phí
Định hướng giá trị của khách hàng
Một số hãng có thị phần thấp có thể đạt được ROI cao (thí dụ Mercedes – Benz, Rolex…)
Quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận ROI và thị phần của các hãng là một đường cong có dạng hình chữ “U”
Một số hãng có thị phần cao cũng có ROI cao (Toyta, Komatsu)
Một số hãng khác có thị phần ở mức tương đối cao nhưng ROI rất thấp (Fiat, Chrysler)
Các vấn đề trung tâm của chiến lược kinh doanh
:explode:
Những nhóm khách hàng (WHO)
(Những người cần được thỏa mãn)
Những nhu cầu của khách hàng (WHAT)
(Những cái cần được thỏa mãn)
Những năng lực đặc biệt (HOW)
(Cách mà khách hàng được thoả mãn)
Những cơ sở của chiến lược
:explode:
Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp (Công ty mẹ)
Tầm nhìn của đơn vị kinh doanh
Thị trường, khách hàng
Giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm
Nguồn lực
Tính chất của ngành và đặc điểm của nền kinh tế
Chiến lược marketing của các đối thủ cạnh tranh