Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CẤU TẠO TỪ - Coggle Diagram
CẤU TẠO TỪ
Khái niệm
Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu
Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)...
-
-
Cấu tạo
Từ đơn
Từ đơn là những từ chỉ có một tiếng tạo thành. Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt như từ mượn nước ngoài (ghi-đông, tivi, ra-đa,…) được xếp vào từ đơn đa âm tiết.
Ví dụ: mẹ, cha, mèo, cây, hoa, mây, mưa,…
Từ ghép
Từ ghép
Ghép chính phụ
Từ ghép chính phụ là từ có 2 tiếng trở lên trong đó tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính, không thể tách thành từ đơn được.
-
Ghép đẳng lập
Từ ghép đẳng lập có từ 2 tiếng trở lên mà 2 tiếng đó có nghĩa ngang bằng,có thể tách ra để tạo 1 từ khác riêng biệt.
-
Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…)
Từ láy
Láy hoàn toàn
Là loại từ đươc láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào. Đôi khi để nhấn mạnh một âm thanh hay hành động mà dấu câu có thể khác nhau như thăm thẳm, lanh lảnh…
– Láy tiếng: Là những từ lặp lại hoàn toàn cả về âm và vần như: Ào ào, xa xa, luôn luôn, hằm hằm, xanh xanh,…
Láy bộ phận
Láy âm đầu: Là những từ láy lặp lại về phần âm đầu – người ta thường gọi là từ láy âm như: Lấp lánh, xinh xắn, ngơ ngác,…
Láy vần: Từ láy lặp lại về phần vần – người ta thường gọi là từ láy vần như: Liêu xiêu, cheo leo, chênh vênh, chao đảo…
Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.
Bản chất
-
Từ ghép
-
VD: Chăm chỉ, học tập, khỏe mạnh
-