Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CẤU TẠO TỪ - Coggle Diagram
CẤU TẠO TỪ
KHÁI NIỆM
Đối với người viết, nói từ ghép giúp diễn tả chính xác các từ ngữ trong câu văn hay trong lời nói. Đối với người nghe, người đọc từ ghép giúp hiểu nội dung thông tin mà người nói muốn truyền tải dễ dàng hơn mà không cần suy đoán
Có 1 nhóm từ vừa giống nhau về âm thanh vừa là các yếu tố có nghĩa thì xếp vào nhóm TỪ GHÉP**: VD: Đi đứng, bờ bãi. bờ biển, hoa hồng, hương hoa, hoa huệ, mặt mũi, tóc tai, mơ mộng, tươi tốt, học hành, học hỏi, đường đất...
Từ ngẫu hợp: Kết hợp không dựa trên quan hệ về âm hoặc về nghĩa. Thường là nhóm gọi tên các cây cối, con vật: chuồn chuồn, ba ba, bìm bịp, cà phê, bồ hóng, chôm chôm, thằn lằn, chích choè,......
Các từ như axit, càphê , ôtô, môtô, rađio,...có thể cho là từ đơn đa âmdo vay mượn từ nguồn gốc Ấn Âu
KHÁI NIỆM
Từ là một yếu tố của ngôn ngữ Tiếng Việt
Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, có nghĩa, có khả năng hoạt động độc lập
Do tiếng cấu tạo thành
PHÂN LOẠI
Từ đơn
từ có 1 tiếng (biểu thị các khái niệm cơ bản): ăn, học, nhà, chơi, sách... -> từ đơn đơn tiết
có từ 2 tiếng trở lên, khi nó là từ vay mượn từ gốc Ấn - Âu VD: video, wifi, internet, axit -> từ đơn đa âm tiết (từ đơn đa tiết)
Từ phức
Đặc điểm: Có từ 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau dựa theo quan hệ về âm hoặc nghĩa hoặc vừa âm vừa
Từ ghép
Đặc điểm: Kết hợp với nhau dựa trên *quan hệ về nghĩa hoặc vừa âm vừa nghĩa. Các tiếng đều có nghĩa. Từ ghép có thể tạo thành từ 1 danh từ + 1 động từ, 2 động từ, 1 tính từ + danh từ....
Phân loại
Ghép đẳng lập
Các tiếng bình đẳng về nghĩa, về cấu tạo, về từ loại
về nghĩa : quần áo => quần = áo; hoa quả ...
từ loại : hoa quả (DT), học hành (ĐT), nói cười (ĐT),..
về cấu tạo: quần áo, nhà cửa, sách vở, đi đứng, xanh đỏ
Còn được gọi là ghép tổng hợp
Từ mang ý nghĩa tổng hợp, ý nghĩa khái quát VD: quần áo: Chỉ các loại trang phục nói chung; đi đứng: chỉ dáng vẻ hoạt động của con người nói chung
Ghép chính phụ
Còn được gọi là từ ghép phân nghĩa
Các tiếng không bình đẳng về nghĩa, về cấu tạo, về từ loại. Có 1 yếu tố chính và 1 yếu tố phụ. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, từ chính thể hiện vai trò ý nghĩa chính còn từ phụ chỉ đi theo để bổ sung ý nghĩa cho từ chính
Từ láy
Đặc điểm
Kết hợp với nhau dựa trên quan hệ về âm thanh (hình thức cấu tạo từ). Ít nhất 1 tiếng bị mờ nghĩa (xinh xắn, đo đỏ, xám xịt, tươi tắn...) hoặc tất cả các tiếng đều mờ nghĩa
Biểu đạt nghĩa phong phú
Diễn tả sự giảm nhẹ của tính chất (so với nghĩa của từ hay tiếng gốc). VD: đo đỏ >< đỏ, Nhè nhẹ >< nhẹ...
Diễn tả sự tăng lên, mạnh lên của tính chất.
Diễn tả sự lặp đi lặp lại các động tác, khiến cho từ láy có giá trị gợi hình cụ thể.
Diễn tả sự đứt đoạn, không liên tục nhưng tuần hoàn.
Diễn tả tính chất đạt đến mức độ chuẩn mực, không chê được.
Phân loại theo giá trị biểu đạt
Từ tượng thanh
Một số từ vừa có nghĩa tượng hình, vừa có nghĩa tượng thanh, tuỳ vào văn cảnh mà ta xếp chúng vào nhóm nào.
Từ tượng hình
Là từ láy gợi tả hình ảnh, hình dáng của người, vật; gợi tả màu sắc, mùi vị
Gợi dáng dấp: lênh khênh, lè tè, tập tễnh, .
Gợi tả màu sắc: chon chót, sặc sỡ, lấp lánh,...
Gợi tả mùi vị: thoang thoảng, nồng nàn, ngào ngạt,...
Là từ láy mô phỏng, gợi tả âm thanh trong thực tế: Mô phỏng tiếng người, tiếng của loài vật, tiếng động,...
Phân loại theo số lượng tiếng
Láy ba
Sát sàn sạt, khít khìn khịt, sạch sành sanh...Chỉ khác nhau về thanh điệu hoặc âm cuối
Láy tư ấp a ấp úng, lúng ta lúng túng... dựa vào láy đôi
Láy đôi
Láy hoàn toàn
Giống nhau toàn bộ: xinh xinh, đỏ đỏ, xanh xanh..
Chỉ khác thanh điệu: đo đỏ, trăng trắng...
Khác nhau ở âm cuối (p-t; ng -c): biêng biếc; đèm đẹp...
Láy bộ phận
Âm đầu: xập xình,…
Láy vần: Lơ thơ, bơ vơ, …
ĐẶC ĐIỂM
Có nghĩa Ví dụ: nàng; sinh, nở; bọc, trứng trăm, nghìn; hồng hào, đẹp đẽ; bú mớm, khoẻ mạnh,... là những từ trong tiếng Việt bởi tất cả đều có nghĩa.
Được dùng độc lập để tạo câu
Do một tiếng độc lập tạo thành
Thiết kế : Trần Thảo My