TRỌNG TÂM MÔN TV
CTPT 2018
(Hằng + Tuyền)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
ĐỌC
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
- HK 1 (18 tuần)
NL ĐẶC THÙ
- NL NGÔN NGỮ
- NL VĂN HỌC
- ĐỌC HIỂU
16 tuần - 32 bài (4 chủ điểm)
1 tuần ôn giữa kì
1 tuần ôn cuối kì
- HK 2 (17 tuần)
15 tuần - 30 bài (30 bài - 4 chủ điểm)
1 tuần ôn giữa kì
1 tuần ôn cuối kì
- SỐ TIẾT: 245 tiết / năm
Chú trọng nhiều hơn đến yêu cầu đọc hiểu nội dung cụ thể, hiểu chủ đề, hiểu bài học rút ra được từ văn bản.
Phân biệt văn bản truyện và thơ.
Biết liên tưởng, tưởng tượng và diễn đạt có tính văn học trong viết và nói.
Bước đầu hiểu được nội dung hàm ẩn như chủ đề, bài học rút ra từ văn bản đã đọc.
VIẾT
NÓI VÀ NGHE
Mức 1:
- Đọc hiểu lại nội dung
- Nhắc lại được những thông tin chính trong văn bản
- Nhận biết được chủ đề VB
Mức 2:
- VB Văn học: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật/ trình tự câu chuyện/quan hệ giữa các nhân vật/hình ảnh trong thơ, lời văn/Biện pháp tu từ: Nhân hoá.
- VB thông tin: Nhận biết được đặc điểm, bố cục của một số loại văn bản thông dụng/mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Rút ra 1 ý nghĩa, bài học với bản thân hay cộng đồng từ văn bản đã đọc.
- THỜI LƯỢNG RÈN KỸ NĂNG
1 tuần: 7 tiết
ĐỌC 63%
VIẾT (đoạn văn.
văn bản)
22%
NÓI VÀ NGHE
10%
Kỹ thuật đọc
Đọc hiểu
Quy trình viết
Thức hành viết
Nói
Nghe
Nói và nghe tương tác
ĐÁNH GIÁ ĐỊN KỲ 5%
Viết bài văn ngắn hoàn chỉnh, chủ yếu là bài văn kể, tả, bài giới thiệu đơn giản
Viết VB kể lại những chuyện đã đọc, sự việc chứng kiến, tham gia,...
Viết đoạn văn bảy tỏ tình cảm, cảm xúc
Đoạn văn nêu ý kiến về một vấn đề đơn giản trong học tập và đời sống
Một số loại văn bản: tự thuật, tin nhắn, giấy mời, thời gian biểu, đơn,...
Trình bày dễ hiểu các ý và cảm xúc; bước đầu biết sử dụng cử chỉ, điệu bộ thích hợp khi nói; kể lại được một cách rõ ràng câu chuyện đã đọc, đã nghe; biết chia sẻ, trao đổi những cảm xúc, thái độ, suy nghĩ của mình đối với những vấn đề được nói đến; biết thuyết minh về một đối tượng hay quy trình đơn giản cách rõ ràng câu chuyện đã đọc, đã nghe;
Hiẻu nội dung VB, thái độ, tình cảm của người viết
Bước đầu hiểu được tác dụng của một số yếu tố hình thức của văn bản văn học (ngôn từ, nhân vật, cốt truyện, vần thơ, so sánh, nhân hoá)
Đọc diễn cảm, kể lại, tóm tắt được nội dung
Nhận xét được các nhân vật, sự việc, thái độ, nhịp thơ, từ ngữ, hình ảnh đẹp, biện pháp tu từ
- KỸ THUẬT ĐỌC
Mức 1: Đọc trôi chảy, đọc đúng
Tốc độ đọc khoảng 80 – 90 tiếng /phút
Mức 2: Hiểu nội dung bài đọc, Trả lời phản ứng nhanh trả lời câu hỏi
Mức 3: Đọc thầm
Diễn cảm, biết nhấn giọng đúng từ ngữ; thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
Mức 3:
- Nghe - ghi: Ghi lại nội dung theo yêu cầu tác phẩm
- Nêu được cách ứng xử của bản thân nếu gặp những tình huống tương tự như tình huống của nhân vật trong tác phẩm.
- QUY TRÌNH VIẾT
- THỰC HÀNH VIẾT
Biết viết theo các bước: xác định nội dung viết, quan sát và tìm tư liệu để viết, hình thành ý chính cho đoạn, bài viết, viết đoạn, bài, chỉnh sửa.
Viết đoạn văn, bài văn thể hiện chủ đề, ý tưởng chính, phù hợp với yêu cầu về kiểu, loại văn bản, có câu chủ đề, câu mở rộng, câu phản biện, câu sơ kết, câu kết luận. Các câu, đoạn có mối liên kết với nhau.
Viết được bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia và chia sẻ suy nghĩ, tình cảm của mình về sự việc đó.
Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã học, đã nghe hoặc viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã học, đã nghe
Viết được bài văn miêu tả con vật, cây cối, sử dụng các dạng logic câu, biện pháp nhân hóa và những từ ngữ gợi lên đặc điểm nổi bật của đối tượng được tả.
Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của bản thân về một nhân vật trong văn học hoặc một người gần gũi, thân thiết.
Viết được văn bản ngắn hướng dẫn các bước thực hiện một công việc hoặc làm, sử dụng một sản phẩm gồm 2 - 3 bước.
+Viết được báo cáo thảo luận nhóm, đơn theo mẫu, thư cho người thân, bạn bè.
- NÓI
- NGHE
- NÓI NGHE TƯƠNG TÁC
Nói rõ ràng, tập trung vào đề tài
Tự tin, kết hợp cử chỉ, điệu bộ
Sử dụng phương tiện khi nói (tranh, sơ đồ…)
Kể lại sự việc đã tham gia, chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ.
Trình bày được lí lẽ để củng cố ý kiến hoặc nhận định
Nghe và hiểu chủ đề, chi tiết quan trọng trong câu chuyện..
Ghi lại nội dung quan trọng khi nghe ý kiến phát biểu của người khác
Thực hiện đúng quy định trong thảo luận: luân phiên lượt lời, tập trung vào vấn đề
Đóng góp ý kiến trong việc thảo luận
TỪ NGỮ THỂ HIỆN MỨC
ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- BIẾT
- HIỂU
- VẬN DỤNG
đọc thuộc lòng (bài thơ, đoạn văn,...); kể lại (câu chuyện đã đọc, sự việc đã chứng kiến,...); nhận biết (đặc điểm
kiểu văn bản, thể loại; tính toàn vẹn, chỉnh thể của văn bản; lí lẽ, bằng chứng, thông tin; biện pháp tu từ;...)
nhận biết, phân tích (chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;...); hiểu,
xác định (đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo,...); phân tích (đặc điểm kiểu văn bản, thể loại;...); hiểu (chủ
đề, thông tin cơ bản,...); giải thích (tác dụng của biện pháp tu từ,...) tóm tắt (các ý chính của một đoạn, nội
dung của văn bản,...) nhận xét, đánh giá (nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề
tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;...)
Vận dụng (kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...); so sánh (nhân vật, văn bản,...) liên hệ (văn bản với
bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...); thuyết trình, trình bày (vấn đề, ý kiến, bài
giới thiệu, báo cáo nghiên cứu,...)