Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN - Coggle Diagram
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
Dân chủ XHCN
Dân chủ & sự ra đời, phát triển
Khái niệm:
Quyền lực: thuộc về nhân dân
Xã hội + chính trị: Hình thức hay hình thái nhà nc, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
Tổ chức & quản lí xã hội: DC là 1 nguyên tắc + ng tắc tập trung để hình thành ng tắc dân chủ
Sự ra đời & phát triển
Công xã nguyên thủy: Xuất hiện hình thức manh nha (quyền lực thuộc về ND)
Bầu thủ lĩnh quân sự bằng cách giơ tay hoặc hoan hô
Chiếm hữu nô lệ: dân chủ chủ nô
Phong kiến: độc tài chuyên chế PK (họ coi vc tuân theo ý chí của GC thống trị là bổn phận của mình), ý thức về DC không còn
TK XIV - XV: dân chủ tư sản: thiểu số những ng nắm giữ TLSX với đại đa số ND lao động
Quá độ từ CNTB lên CNXH: ND lao động nhiều quốc gia giành đc quyền làm chủ
=> thiết lập nền DC XHCN để thực hiện quyền lực và bảo vệ quyền lợi của ND
Dân chủ XHCN
Quá trình ra đời
Thực tiễn đấu tranh GC ở Pháp và công xã Pari năm 1871
CMT10 Nga (1917): DCXHCN chính thức xác lập
Quá trình pt đi từ thấp tới cao (chưa hoàn thiện => hoàn thiện)
Kế thừa + chọn lọc giá trị của nền DC trc đó
Khi đạt đến trình độ cao (XH không còn phân chia GC)
=> CSCN hoàn thiện, XHCN tự tiêu vong
Tổng kết: 3 nền chế độ dân chủ: chủ nô (chiếm hữu nô lệ), tư sản (TBCN), DC XHCN (XHCN)
Bản chất
Kinh tế: đáp ứng sự pt ngày càng cao của LLSX dựa trên nền KH-CN hiện đại
Tư tưởng, văn hóa XH: CN MLN, kết thừa, phát huy
Chính trị: dưới sự lãnh đạo của Đảng, quyền lực thuộc về ND
Nhà nước XHCN
Sự ra đời, bản chất, chức năng
Sự ra đời: Kết quả của cuộc CM do giai cấp vô sản và ND lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Bản chất
Chính trị: Bản chất của GC công nhân, GC có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng ND lao động
Kinh tế: chịu sự quy định của cơ sở kte của XHCN (sở hữu XH về TLSX chủ yếu)
Văn hóa: Lí luận của CN MLN + gtri văn hóa nhân loại + bản sắc dân tộc
Chức năng
Phạm vi tác động
Đối nội
Đối ngoại
Lĩnh vực tác động
Kte
Văn hóa
Ctri
Xã hội
Tính chất quyền lực NN
Giai cấp (trấn áp)
Xã hội (tổ chức và xây dựng)
Mối quan hệ giữa Dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
DC XHCN là cơ sở, nền tảng cho vc xây dựng và hoạt động của NN XHCN
Ra đời trên cơ sở nền DC XHCN, nhà nước XHCN trở thành công cụ quan trọng trg vc thi quyền làm chủ của ng dân
DCXHCN và nhà nước pháp quyền XHCN
DC XHCN ở VN
Sự ra đời, phát triển
Xác lập sau CMT8 1945
Nhận thức về vai trò và vị trí dân chủ nc ta có nhiều đổi mới
DC XHCN vừa là mục tiêu vừa là động lực pt của đất nc:
Gắn liền với kỉ luật, kỉ cương
Thể chế hóa bằng pháp luật, đc pháp luật bảo đảm
Bản chất
Là bản chất (dân làm chủ, quyền lực thuộc về ND)
Là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của ND, toàn dân tộc)
Là mục tiêu chủ chế độ XHCN (dân giàu, nc mạnh...văn minh)
NN pháp quyền XHCN ở VN
Quan niệm + đặc điểm của NNPQ XHCN ở VN
Tất cả mọi công dân đều đc giáo dục pháp luật
Trong hoạt động của các cơ quan NN phải có sự kiểm soát lẫn nhau
NN của ND, do dân, vì dân
NN đc tổ chức và hoạt động trên cơ sở hiến pháp và PL
Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công và cơ chế phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành và tư pháp
Do ĐCS VN lãnh đạo
Tôn trọng quyền con ng, coi con ng là chủ thể, trung tâm của sự pt
Ng tắc tập trung dân chủ, phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, chỉ đạo thống nhất của TW
Phát huy DC XHCN ở VN hiện nay
Xây dựng NNPQ vững mạnh với tư cách là điều kiện thực thi dân chủ XHCN
Xây dựng ĐCS VN trong sạch, vững mạnh , là điều kiện tiên quyết xd nền DCXHCN VN
Nâng cao vai trò của các tổ chức ctri - xh trong xây dụng nền DC XHCN
Xây dựng, hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
=> Tạo cơ sở kte vững chắc cho xây dựng DC XHCN
XD và hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện XH để phát huy quyền làm chủ của ND
Xây dụng và hoàn thiện NNPQ XHCN
Cải cách thể chế và phg thức hoạt động của NN
Xd đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
Lãnh đạo của Đảng
Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm