Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN - Coggle Diagram
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN
Vốn cổ phần thường: là nguồn vốn chủ sở hữu chính của công ty
Không có thời gian đáo hạn, cổ tức có thể trả hoặc không tuỳ vào tình hình kinh doanh của công ty và quyết định của HĐQT. Cổ tức được trả từ nguồn lợi nhuận sau thuế
Do cổ đông góp vào và lợi nhuận thuộc về cổ đông
Cổ đông có quyền:
Có thu nhập từ cổ tức hay chuyển nhượng cổ phiếu
Có quyền bầu cử, ứng cử
Có quyền mua trước cổ phiếu mới khi công ty phát hành thêm cổ phiếu
Có quyền chia tài sản thanh lý khi công ty phá sản hoặc giải thể
Cổ đông là người chịu rủi ro cao nhất -> đòi hỏi suất sinh lời cao -> chi phí sử dụng vốn cổ phần thường đắt hơn các dạng vốn khác
Vốn cổ phần ưu đãi: là chi phí mà công ty phải trả cho quá trình huy động vốn bằng hìnhb thức phát hành cổ phiếu ưu đãi
Ưu đãi biểu quyết (áp dụng đối với các tổ chức do chính phủ chỉ định hay người sáng lập công ty )
Ưu đãi cổ tức ( cổ tức cao hơn cổ đông thường gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng )
các nguồn vây dài hạn
Là hình thức huy động vốn phong phú về lãi suất cam kết, về tiền được huy động, thời gian đáo hạn...
Số tiền gốc hay mệnh giá của khoản vay
Lãi suất và cách thức trả lãi
Hạn của các khoản vay
Các điều khoản phụ
Nợ có bảo chứng
Nợ không có bảo chứng
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Mô hình tăng trưởng cổ tức
ưu điểm
đơn giản, dể hiểu
dễ áp dụng( không áp dụng cho công ty không chia cổ tức)
nhược điểm:
không thể hiện một cách rõ ràng mối quan hệ lợi nhuận và rủi ro
mô hình định giá tài sản vốn-CAMP
Dùng để ước lượng chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
Suất sinh lợi kì vọng của khoản đầu tư phụ thuộc: :
lãi suất rủ ro
lãi suất đền bù rủi ro thị trường
hệ số đo lường rủi ro hệ thống
Suất sinh lời yêu cầu nhà đầu vào tài sản được xác định theo mô hình CAMP: re=rf+(rm-rf)
Chi phí sử dụng vốn từ phát hành mới cổ phần thường (rne)
Xác định doanh thu thuần
sử dụng mô hình chiếc khấu cổ tức
Chi phí sử dụng vốn thu nhập giữi lại
ngang bằng chi phí sử dụng cổ phần thường
được xác định bằng mô hinhg chiết khấu cổ tức hoặc mô hình CAPM
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
Nhân tố khách quan
Lãi suất thị trường
Thuế suất
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhân tố chủ quan
Chính sách đầu tư
Chính sách tài trợ
Chính sách cổ tức
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BIÊN TẾ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
Chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC_Weighted Margical Cost of Capital )
Là chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp khi một đồng vốn tài trợ mới tăng thêm
Điểm gãy ( Breaking Points )
Là điểm mà tại đó quy mô cái nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần gia tăng
Công thức xác định điểm gãy : BPj = AFj / Wj
BPj : Điểm gãy cho nguồn tài trợ j
AFj : Tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ j
Wj : Tỷ trọng của nguồn tài trợ thành phần j trong cấu trúc vốn
Đường chi phí sử dụng vốn biên tế : là đường đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí vốn bình quân thay dổi khii tổng vốn thanh đổi trong khoản thời gian cho trước
Đường cơ hội đầu tư IOS : là đường biểu diễn quy mô và khả nagw sinh lợi của các dự án đầu tư tốt nhất ( IRR cao nhất ) cho tới xấu nhất ( IRR thấp nhất )
Tỷ suất sinh lợi mà doanh nghiệp tạo ra từ các dự án
Cơ sở để lựa chọn dự án đầu tư
Mức tỷ suất sinh lợi mà các nhà cung ứng vốn trên thị trường yêu cầu doanh nghiệp phải trả nhằm đảm bảo tài trợ vốn của họ đối với doanh nghiệp
Chi phí sử dụng vốn là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn mà doanh nghipeej có quyền sử dụng hôm nay với các khoản tiền ( gốc và lãi ) mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu một nguồn vốn nào đó trong tương lai
Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí sử dụng vốn của dự án cụ thể là chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền WACC đã được điều chỉnh theo độ lệch giữa rủi ro của doanh nghiệp và rủi ro của dự án
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là chi phí bình quân gia quyền của tất cả các nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp đang sử dụng
Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền WACC
là chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiêp sử dụng.
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
Là nguồn tài trợ mà công ty có thể sử dungj trong một khoản thời gian ngắn dưới 1 năm.
được sử dụng để giải quyết các nhu cầu tài chính ngắn hạn như thanh toán hàng hoá, chi trả nhân viên,thanh toán nợ ngắn hạn
vay hay sử dụng tín dụng thương mại hay giữa vay ngân hàng hay phát hành tín phiếu công ty
Tín dụng thương mại có thể được sử dụng để mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ các nhà cung cấp và trả sau một khoảng thời gian nhất định giúp tăng tính linh hoạt trong quản lý tài chính