Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH LÝ TIM MẠCH - Coggle Diagram
SINH LÝ TIM MẠCH
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TIM
ĐL starling
lực co cơ tim tỉ lệ thuận vs độ dài sợi cơ tim trc khi co , VD khi máu từ TM về tâm thất nhiều, tâm thất giãn ra sẽ làm nhát bóp sau mạnh hơn tuy nhiên nếu cơ tim giãn quá mức lực tâm thu sẽ giảm
cơ tâm thất giãn ở một mức độ nhất định làm tăng sức co bóp cơ tim vì khi đó sợi actin và myosin sẽ gối nhau ở vị trí thuận lợi hơn , nếu giãn quá mức sẽ làm mất đi vị trí thuận lợi
hệ TK tự chủ
-
hệ GC
tăng tần số, sức co bóp cơ tim
-
-
-
-
-
cơ chế thể dịch
ion K+
Sự qua mức của kali trong dịch ngoại bào làm cho tim trở nên giãn ra và yếu hơn, đập chậm hơn, ngăn cản sự dẫn truyền xung từ nhĩ đến thất qua bó A-V.
-
-
-
ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
-
-
sợi cơ tim
-
-
đặc tính riêng
tim hoạt động như 1 hợp bào khi 1 TB bị kích thích, điện thế sẽ lan tỏa toàn bộ cơ tim
hệ thống nút tự động
SA node : nằm ở tâm nhĩ phải chỗ TMC trên đổ vào tâm nhĩ phải , chịu sự chi phối của hệ GC và phó GC ( dây X)
AV node : nằm ở tâm nhĩ P cạnh lỗ xoang TM vành đổ vào tâm nhĩ P, chịu sự chi phối của hệ GC và phó GC ( dây X)
Bó His truyền xung động từ nhĩ xuống thất đi từ AV đến vách liên thất thì chia làm 2 nhánh phải, trái chạy bên dưới nội tâm mạc đến 2 thất , bó his chỉ nhận các sợi từ hệ giao cảm
Đặc tính sinh lý
tính hưng phấn :đáp ứng với kích thích theo quy luật tất cả hoặc ko : với cường độ tới ngưỡng cơ tim đáp ứng tối đa , tăng kích thích vẫn đáp ứng như vậy , còn khi kích thích ko tới ngưỡng cơ tim ko đáp ứng
điện thế HĐ của cơ tim
Pha 0 (khử cực), mở kênh natri nhanh. Khi tế bào tim bị kích thích và khử cực, điện thế màng trở nên dương mạnh. Cổng điện thế kênh natri nhanh mở và cho phép natri nhanh chóng vào tế bào và khử cực tế bào. Điện thế màng tế bào đạt đến khoảng +20 milivon trước khi kênh natri đóng lại.
Pha 1 (bước đầu tái cực), đóng kênh natri nhanh. Kênh natri đóng lại, tế bào bắt đầu tái cực, và ion kali ra khỏi tế bào nhờ mở kênh kali.
Pha 2 (cao nguyên) : kênh canxi mở và kênh kali nhanh đóng. :warning: Một sự tái cực ngắn ban đầu xảy ra và điện thế hoạt động sau đó đạt đến cao nguyên ; tăng thấm ion canxi và giảm thấm ion kali. Cổng điện thế kênh ion canxi mở chậm trong giai đoạn 1 và 0, và canxi đi vào tế bào. Kênh kali sau đó đóng lại, và sự kết hợp của việc giảm ion kali đi ra và tăng dòng canxi đi vào làm cho điện thế đạt cao nguyên.
Pha 3 (tái cực nhanh), đóng kênh canxi và mở kênh kali chậm .??? Việc đóng lại của kênh canxi và tăng tính thấm với ion kali làm cho kali nhanh chóng ra khỏi tế bào, kết thúc cao nguyên và hoàn lại điện thế màng tế bào về mức nghỉ.
-
tính nhịp điệu
là khả năng phát xung nhịp nhàng cho tim hoạt động đc thực hiện bởi hệ thống nút tự động ( tim có thể tách ra khỏi cơ thể mà vẫn đập )
Điện thể nghỉ của nút xoang là -60 ; ngưỡng kích thích là -40mV, nút xoang phát nhịp 70 - 80l/p
các thành phần khác của hệ thống dẫn truyền cũng có khả năng phát xung : AV node 40 - 60 ; bó his 30 - 40, mạng purkin 15 - 40
tính trơ có chu kỳ
-
thời gian trơ của tâm nhĩ là 0,15s
-
tính dẫn truyền
cơ tâm nhĩ , thất dẫn truyền với tốc độ 0,3 - 0,5m/s ; nút nhĩ thất là 0,2m/s ; mạng purkin 1,5 - 4m/s
CHU KỲ TIM
bthg tần số tim là 75l/p; thời gian mỗi CK là 0,8s
GĐ nhĩ thu
-
-
sau GĐ này nhĩ giãn ra trong 0,7s còn lại của CK tim
GĐ thất thu
-
thời kỳ tống máu
-
gồm 2 TK : tống máu nhanh ( diễn ra trong 0,09s) bơm 4/5 lượng máu , chậm ( 0,16s) bơm 1/5 lượng máu
GĐ tâm trương toàn bộ
kéo dài 0,4s là khoảng thời gian để 65% máu từ nhĩ xuống thất
-
LƯU LƯỢNG VÀ CÔNG TIM
là lượng máu tim bơm vào ĐM trong 1' đc tính theo CT : Q = Qs x f ( Qs là thể tích nhát bóp ; f là tần số tim )
-