Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
COURSE 5, Week 3, Week 1, Week 4 - Coggle Diagram
-
Week 3
FOR SQL
JOIN: là một mệnh đề SQL được sử dụng để kết hợp các hàng từ 2 hoặc nhiều bảng dựa trên 1 cột có liên quan
-
-
HAVING: Là một hàm cho phép bạn thêm bộ lọc vào truy vấn của mình thay vì bảng bên dưới khi bạn đang làm việc với các bảng tổng hợp
CASE: hàm trả về các bản ghi với các điều kiện của bạn bằng cách cho phép bạn đưa các câu lênh if/then vào truy vấn
-
-
-
Tổng hợp dữ liệu (data aggregation) là quá trình thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn để kết hợp nó thành một bộ sưu tập tóm tắt duy nhất
Bộ sưu tập tóm tắt (summarized collection or summary) mô tả việc xác định dữ liệu bạn cần và tập hợp tất cả dữ liệu đó lại với nhau ở một nơi.
VLOOKUP (Tra cứu dọc): là một hàm tìm kiếm một giá trị nhất định trong một cột để trả về một phần thông tin tương ứng
-
Week 1
Phân tích (analysis)
-
Mục tiêu: là xác định các xu hướng và mối quan hệ trong dữ liệu để bạn có thể trả lời chính xác câu hỏi mà mình đang đặt ra
The goal of analysis is to identify trends and relationships within the data so that you can accurately answer the question you're asking
Các giai đoạn
Tổ chức dữ liệu (organize data): bạn muốn đảm bảo rằng danh sách dữ liệu được định dạng theo cách dễ tham khảo
Định dạng và điều chỉnh dữ liệu (format and adjust data): định dạng dữ liệu hợp lý hóa mọi thứ và tiết kiệm thời gian cho bạn băng cách lọc và sắp xếp dữ liệu
Nhận đầu vào từ người khác (get input from others): thông tin đầu vào từ những người khác cũng có thể thực sự hữu ích khi phân tích thông tin và đưa ra quyết định
Chuyển đổi dữ liệu bằng cách quan sát mối quan hệ giữa các điểm dữ liệu và thực hiện các phép tính (transform data by observing relationships between data points and making calculations)
-
Data validation
-
Sử dụng để làm gì
1/ Thêm vào danh sách thả xuống vào các ô với các tùy chọn được xác định trước để người dùng lựa chọn
-
-
Dữ liệu được định dạng không chính xác dẫn đến tốn thời gian trong quá trình phân tích và có thể ảnh hưởng đến việc ra quyết định của các bên liên quan
Định dạng có điều kiện (Conditional formating): là 1 công cụ của bảng tính thay đổi cách các ô xuất hiện khi các giá trị đáp ứng các điều kiện cụ thể
Week 4
-
Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ lệ phần trăm cho biết có bao nhiêu xu lợi nhuận được tạo ra cho mỗi dollar bán hàng
The profit margin is a percentage that indicates how many cents of profit have been generated for each dollar of sale.
Trường được tính toán (Calculated field): là một trường mới trong pivot table thực hiện các phép tính nhất định dựa trên giá trị của các trường khác
Quy trình xác thực dữ liệu (Data validation process): là quá trình bao gồm việc kiểm tra và kiểm tra lại chất lượng dữ liệu của bạn để đảm bảo dữ liệu hoàn chỉnh, chính xác, an toàn và nhất quán
Bảng tổng hợp (Pivot table): cho phép bạn xem dữ liệu theo nhiều cách để tìm thông tin chi tiết và xu hướng.