Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA HCTH - Coggle Diagram
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA HCTH
Lâm sàng
Bệnh nhân HCTH có biểu hiện lâm sàng thường gặp
Tiểu ít và nước tiểu nhiều bọt do có chứa nhiều đạm
Phù
Phù toàn thân, phù có đặc điểm phù mềm, trắng, ấn lõm, không đau, đối xứng 2 bên. Phù nhanh nhiều, đột ngột, dữ dội.
Các triệu chứng toàn thân
Mệt mỏi, chán ăn
Khám có thể có biểu hiện của bệnh nguyên nhân
Hồng ban cánh bướm trong lupus đỏ
Ban xuất huyết trong HC Henoch Scholein
Bệnh thần kinh do đái tháo đường
Cận lâm sàng
Xét nghiệm máu
Đạm máu
Đạm máu toàn phần giảm dưới 60g/l
Albumin máu < 30g/l
Điện di đạm máu
a2 globulin tăng, B globulin tăng, y globulin giảm hoặc bình thường
Nếu đạm máu tăng cao và điện di có y globulin tăng thì nghĩ đến bệnh đa u tủy (Kahler)
y globulin còn tăng trong lupus đỏ, thoái hóa tinh bột
Lipid máu
Lipid toàn phần, cholesterol toàn phần, LDL-c tăng
HDL-c không đổi hoặc giảm
Triglyceride và VLDL có thể tăng
Chức năng thận
Thường không đổi trong giai đoạn đầu
BUN, creatinin có thể tăng do suy thận chức năng
Khi bệnh nhân giảm phù, BUN và creatinin có thể hồi phục
Tuy nhiên, theo thời gian chức năng thận có thể giảm dâng
Các thay đổi sinh hóa khác
Tốc độ máu lắng tăng
Do giảm đạm máu
Natri máu giảm do pha loãng
Kali máu giảm do thuốc lợi tiểu hoặc giai đoạn tiểu nhiều
Canxi máu giảm ( thiếu chất gắn kết protein)
Đường huyết tăng nhắm tầm soát đái tháo đường
Các xét nghiệm cận lâm sàng đặc biệt
Là các xét nghiệm huyết thanh học để chẩn đoán nguyên nhân HCTH
Kháng thể kháng nhân (ANA,) kháng thể kháng DNA chuỗi kép (anti ds DNA) trong lupus đỏ
Việc lựa chọn xét nghiệm nào tùy thuộc tuổi, giới và đặc điểm lâm sàng để không tốn kém cho bệnh nhân
Anti Streptolysin (ASO), anti DNAase B trong viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng biểu hiện lâm sàng HCTH
Huyết thanh chẩn đoán viêm gan siêu vi B,C (HbsAg, anti HCV)
Viêm gan này thường kèm theo viêm cầu thận tăng sinh màng, bệnh thận màng, viêm mạch
Kháng nguyên HIV trong bệnh thận do HIV ở những bệnh nhân nguy cơ cao
Nồng độ bổ thể (C3, C4, CH50): giảm trong một số ít bệnh, giúp hạn chế chẩn đoán phân biệt
Ví dụ: C3 giảm trong lupus đỏ, viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu trùng; bình thường trong bệnh thận IgA, đái tháo đường
Các xét nghiệm khác
kháng thể kháng màng đáy (anti GMB) trong hội chứng Good Pasture
Kháng thể kháng bào tương bạch cầu (ANCA) trong u hạt Wegener
Yếu tố thấp trong viêm đa khớp dạng thấp
Xét nghiệm nước tiểu
Là cận lâm sàng đầu tiên khi nghi ngờ HCTH, bao gồm các xét nghiệm
Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán HCTH là đạm niệu 24h
Đạm niệu lớn hơn hoặc bằng 3,5g/1,73m2 da/24h là tiêu chuẩn chẩn đoán xác định HCTH
Tổng phân tích nước tiểu bằng que nhúng Dipstick
Tiểu đạm nặng thường 300-500 mg/L
Có thể kèm theo tiểu máu, tiểu bạch cầu trong HCTH không thuần túy
Có thể gây tiểu glucose khi tổn thương ống thận mô kẽ ( gặp trong xơ hóa cầu thận, lupus đỏ)
Siêu âm
Kích thước thận
Nếu kích thước thận <9mm gợi ý HCTH không hồi phục
Khảo sát bất thường giải phẫu thận
Thận đa nang, nang thận, khối u, sỏi thận
Sinh thiết thận
Cần thiết để chẩn đoán nguyên nhân, đặc biệt là các thể sang thương thận, điều trị cũng như tiên lượng bệnh
Không chỉ định
Không chỉ định cho trẻ em <10 tuổi có HCTH thuần túy đáp ứng tốt với corticoid
HCTH thứ phát do đái tháo đường, thoái biến dạng bột, viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng, bệnh lý cầu thận di truyền