Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
RỐI LOẠN HUYẾT HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN - Coggle…
RỐI LOẠN HUYẾT HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN
Rối loạn huyết học
Thiếu máu
Biểu hiện lâm sàng của tình trạng thiếu máu trên bệnh nhân bệnh thận mạn giống bệnh nhân thiếu máu do nguyên nhân khác
Mệt mỏi (cả khi nghỉ ngơi và gắng sức)
Giảm ham muốn tình dục
Giảm chức năng thận
Giảm chất lượng cuộc sống
Triệu chứng lâm sàng thường xuất hiện khi Hb<10g/dl và nặng hơn theo mức giảm Hb
Nguyên nhân
Nhiễm độc nhôm
Thiếu folate
Tình trạng viêm cấp tính hay mạn tính
Hội chứng ure máu cao
Ức chế tủy xương
Tán huyết (đời sống hồng cầu giảm còn 60-90 ngày)
Thiếu sắt
Thường gặp ở những bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
Chưa điều trị thay thể thận
Xuất huyết, thiếu sắt
Điều trị thay thế thận
Lọc máu, xét nghiệm máu thường xuyên
Gồm thiếu sắt tuyệt đối và thiếu sắt chức năng
Cường cận giáp nặng
Thiếu Erythropoetin nội sinh
Tình trạng thiếu máu trên bệnh nhân bệnh thận mạn do nhiều yếu tố gây ra. Trong đó thiếu EPO đóng vai trò chính khi độ lọc cầu thận giảm
Xuất huyết
Nguyên nhân
Ức chế kết dính tiểu cầu vào tế bào nội mạch (ure máu cao)
Tế bào nội mô mạch máu tăng tiết PG I2 làm giảm gắn kết tiểu cầu vào thành mạch
Thiếu các yếu tố động máu không quan trọng
Giảm chất lượng tiểu cầu do giảm tiết thromboxan
Điều trị thiếu máu
Điều trị theo cơ chế thiếu máu
Erythropoetin (rHuEPO: Recombinant Human Erythropoetin)
Liều lượng
TDD: 80-120 UI/kg/tuần (chia 2-3 liều)
Tiêm mạch: 120-180 UI/kg/tuần (chia 2-3 liều)
Trước khi điều trị EPO cần khảo sát tình trạng thiếu sắt và kiểm soát các yếu tố khác gây thiếu máu kèm theo (HC ure máu cao, viêm nhiễm...)
Tốc độ cải thiện
Hb sẽ tăng 1-2g/dl/tháng, đạt mục tiêu sau 2-3 tháng
Theo dõi sau sử dụng EPO
Kiểm tra Hb mỗi 1-2 tuần. Khi Hb đạt mục tiêu và ổn định thì theo dõi mỗi tháng
Nếu thay đổi liều điều trị EPO hoặc Hb tăng không ổn định thì kiểm tra mỗi 1-2 tuần
Kiểm tra sau 4 tuần
Hb
Tăng quá ít
Tăng liều rHuEPO 50%
Tăng quá cao
Giảm liều 25% hoặc tăng khoảng cách giữa các liều
Chống chỉ định sử dụng EPO
Tăng huyết áp kháng trị
Co giật chưa kiểm soát tốt
Tác dụng phụ
Co giật (3 tháng đầu)
Tắc mạch A-V fistula
Thiếu sắt
Tăng kali
Mục tiêu Hb
Áp dụng cho trường hợp điều trị bằng rHuEPO, không áp dụng cho điều trị truyền máu
10-12 g/dl
Truyền máu
Truyền hồng cầu lắng cùng nhóm
Thiếu máu nặng (Hb <5g/dl hoặc có triệu chứng lâm sàng của thiếu máu nặng)
Chống chỉ định với EPO
Lưu ý quá tải tuần hoàn, tai biến truyền máu, tăng kali do truyền máu dữ trữ