Quy trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp

Tìm hiểu sứ mệnh và chiến lược DN

Xác định gt cốt lõi: là 1 bước cơ bản và qt bao gồm các yếu tố tạo nên giá trị cho tổ chức là hình ảnh đại diện xd đối với KH và các bên liên quan

Đánh giá văn hóa DN hiện tại

Xây dựng kế hoạch và lộ trình thay đổi

thiết lập hệ thống khen thưởng phù hợp

Lãnh đạo nêu gương

Sứ mệnh: là những tuyên bố rõ ràng về định hướng pt, tuyên bố mục tiêu, tuyên bố triết lý, tuyên bố niềm tin, tuyên bố nguyên tắc kinh doanh của DN, định hướng pt

Chiến lược là tập hợp các quyết định gồm mục tiêu, đường lối, chính sách, phương thức, phân bổ nguồn lực và các hành động để đạt được mục tiêu dài hạn

sự thành công củ sứ mệnh cần

mục đích

Nguyên tắc kinh doanh

bản sắc văn hóa DN

Chính sách công ty

giá trị: bao gồm sự cân nhắc của công ty về hình ảnh của họ trước mn thông qua tuyên bố sứ mệnh

lý do chính cho sự tồn tại của DN

Các ngành kinh doanh chính

các sp/dv được cung cấp bag cách thức trúng được sx

thị phần lợi nhuận hoặc quy mô

chiến lược đạt tăng trưởng

cách công ty giành được KH

cách công ty chinh phục đối thủ cạnh tranh, cộng đồng và nhân viên

triết lý

phong cách lãnh đạo

chủ trương về mqh các cấp

cơ cấu ra quyết định công ty

mục tiêu chiến lược: mục tiêu thiết yếu giúp DN duy trì hoạt động bền vững và lâu dà, đồng thời nâng cao vị trí, khả năng cạnh tranh

DN có sp chất lượng cao

nâng cao uy tín DN

chiếm thị phần lớn hơn

mở rộng cơ hội pt

giải pháp chiến lược: tập hợp các hàng dộng và qd hành động có sự mật thiết với nhau => phối hợp nguồn lực để tập trung giải quyết mục tiêu chiến lược

giải pháp chiến lược pt

giải pháp chiến lược trong chu kỳ ngành

giải pháp chiến lược cạnh tranh

thể hiện các niềm tin chung

thể hiện gt chung bên trong tổ chức

thể hiện đc các nguyên tắc chung

cách xd giá trị cốt lõi: đào sâu vào ước muốn và khát khao Dn

theo các bên liên quan: là việc đánh giá các tiêu chí đảm bảo thỏa mãn nhu cầu các bên liên quan hướng đến sự pt lâu dài của DN

đánh giá theo các mục tiêu cụ thể

đánh giá DN 360: giúp DN xem xét việc nhân viên ảnh hưởng ntn đến các đồng nghiệp, tiến trình công việc, khả năng kết nối tổng thể

ưu điểm

gia tăng sự hài lòng trong công việc

nhược điểm của việc đáng giá và sàng lọc ý tưởng

đảm bảo được lợi ích các bên hưởng lợi

thu hút lực lượng ld CLC

xung đột lợi ích

đánh giá quá cao các bên liên quan

việc làm hài lòng quá nhiều đối tác sẽ gây phức tạp cho việc quản trị

việc cân nhắc nhiều lợi ích khác nhau => tạo ra các ý kiến khác nhau

một số cá nhân trong công ty sẽ thu được lợi nhuận nhiều hơn ng khác

thu thập thông tin các bên liên quan => chi phí > lợi ích

mục tiêu

cách thức đánh giá

xem xét hiệu xuất tại 1 đơn vị (nhân viên/tổ chức/tập thể)

phát hiện những giá trị vh đang tác động đến sự kết nối và các mqh trong tổ chức

từ các thông tin chính thức

phản hồi k chính thức: lời nói, phản hồi của đồng nghiệp/quản lý

dựa trên 1 bộ tiêu chí tổng hợp bao gồm: kiến trúc DN, sp, môi trường làm việc, các nghi lễ, giai thoại, biểu tượng, slogan, phong cách giao tiếp, truyền thông nội bộ

6 bước xd kế hoạch

b2: định hình vh, xd quy trình A-S-A

b3: đào tạo nhân viên mới

b1: xd giá trị bền vững và hiểu rõ đặc điểm lĩnh vực kinh doanh

b4: chủ động thích ứng, pt DN

b5: vai trò lãnh đạo/người cố vấn

b6: hệ thống tưởng thưởng, giám sát - quản trị rủi ro phù hợp

mục tiêu: động viên, khuyến khích nv trong việc xd, giữ gìn, lan tỏa giá trị của vh DN

có 2 loại hệ thống khen thưởng

khen thưởng dựa trên cấp bậc

khen thưởng dựa trên hiệu suất

ưu điểm: củng cố thông điệp về định hướng cốt lõi

xem xét các tiêu chí định tính 1 cách toàn vẹn (thái độ, sự nhiệt huyết, sự nhanh nhẹn,...)

Góp phần hoàn thiện mỗi cá nhân giúp họ hài hòa hơn trong tập thể

nhược điểm: hạn chế động lực pt, khẳng định sai vai trò mỗi cá nhân, hạn chế sự cạnh tranh, khác biệt sáng tạo trong hệ thống

lệ thuộc vào cấp trên dẫn đến hiện tượng quan liêu, lạm quyền

thiếu sự vận động, đổi mới sáng tạo

ưu điểm

nhược điểm

khuyến khích các sáng kiến sáng tạo, sàng lọc hiệu quả hd nhân viên

linh hoạt trong hệ thống lương thưởng => thỏa mãn và thu hút sự đóng góp của cá nhân

tinh thần tập thể < sự cạnh tranh gay gắt

mạng lưới các nhà quản lý k được bồi dưỡng => k có tính nhất quán dựa trên ngôn ngữ, chuẩn mực, mục tiêu chung

mức độ tương tác thấp giữa cấp trên, cấp dưới và người đánh giá => k tạo ra giá trị trong việc chia sẻ chuẩn mực, giá trị truyền thống

  1. đánh giá loại hình lãnh đạo
  1. tinh thần lãnh đạo cần có
  1. các loại hình lãnh đạo

Vai trò

đề xuất và hướng dẫn các nổ lực xd và thay đổi vh

xóa tan những mối lo sợ và thiếu an toàn của nv

chịu trách nhiệm truyền thông cho nv hiểu đúng và nổ lực xd vh Dn

lãnh đạo kiểu dân chủ

chịu trách nhiệm cho những quyết định cuối cùng

là phong cách lãnh đạo hiệu quả nhất, cho phép nv thực thi quyền hạn của mình

lãnh đạo kiểu độc tài

là phong cách lãnh đạo chịu nhiều sự chỉ , k lắng nghe ý kiến và chia sẻ của nv

nv buộc phải tuân thủ các qd theo thời gian và cách thức hoạt động do lãnh đạo quy định

lãnh đạo kiểu tự do

dành mọi quyết định, quyền lực cho nv

hạn chế sự pt dài hạn, dễ dàng bỏ qua các cơ hội pt quan trọng

lãnh đạo chiến lược

lãnh đạo chuyển đổi

là phong cách lãnh đạo đáng mơi ước, tìm sự cân bằng giữa hd bền vững và các cơ hội pt

chấp nhận tổn hại về mặt lợi ích để đảm bảo đk làm việc của nv ổn định

hạn chế: hỗ trợ quá nhiều người cùng 1 lúc, k xd đúng chiến lược pt của công ty

hướng đến sự chuyển đổi và hoàn thiện hơn các cá nhân theo quy ước của công ty

thúc đẩy nv ra khỏi vùng an toàn

là phong cách lãnh đạo được khuyến khịch

lãnh đạo kiểu hợp đồng

quản trị thông qua hệ thống "tưởng thưởng" theo mục tiêu

thiết lập ranh giới rõ ràng về vai trò và trách nhiệm đối với mỗi nv và giới hạn công việc ở dân chủ

là phong cách lãnh đạo khá phổ biến

lãnh đạo kiểu quan liêu

lãnh đạo kiểu huấn luyện

xd và nuôi dưỡng thế mạnh cá nhân của từng nv trong đội

nhấn mạnh vào sự pt và sự thành công của nv

là phong cách lãnh đạo có điểm tương đồng tích cực với lãnh đạo chiến lược và lãnh đạo dân chủ

thường gặp ở các công ty truyền thống

có xu hướng từ chối ý kiến của nv nếu như mâu thuẫn với thông lệ trước đây

nhà giả kim

nhà ngoại giao

chủ nghĩa cá nhân

chuyên gia

các kiểu hình lãnh đạo

chủ động giải quyết các tình huống

tuyệt đối k đc lạm quyền, thiếu trách nhiệm

đáng tin cậy và tín nhiệm

k có thái độ áp chế

phải biết quan tâm đến dk của nv

click to edit

định hướng tầm nhìn theo hướng lấy hiệu quả ld làm trong tâm