Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 2: Hàng hóa và Tiền tệ - Coggle Diagram
Chương 2:
Hàng hóa và Tiền tệ
Hàng hóa
Khái niệm HH
Sản phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người
Thông qua trao đổi, mua bán
Hai thuộc tính
Giá trị sử dụng
Công dụng thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Khoa học kĩ thuật -> khám phá nhiều giá trị sử dụng
Đặc trưng GTSD
Là một phạm trù vĩnh viễn do thuộc tính tự nhiên quy định
Chỉ thể hiện khi tiêu dùng
Cho xã hội:
thỏa mãn nhu cầu của người dùng, không phải người sản xuất
Giá trị hàng hóa
Là lao động xã hội kết tinh trong hàng hóa
Đặc trưng GTHH
Là một phạm trù lịch sử (có thể xuất hiện hoặc mất đi)
Biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội, là quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Là cơ sở của
giá trị trao đổi
, là quan hệ về lượng của GTSD này với GTSD khác
GTHH thay đổi là
giá trị trao đổi
thay đổi theo
Mối quan hệ
Thống nhất:
Đều tồn tại trong hàng hóa
Một vật phải có GTSD và GTHH mới được gọi là hàng hóa
Mâu thuẫn:
quá trình thực hiện GTSD với GTHH là 2 quá trình khác nhau
Hai mặt của lao động sản xuất
Lao động cụ thể
Lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của nghề nghiệp có chuyên môn
Có mục đích riêng, đối tượng riêng, kết quả riêng
Đặc trưng
Tạo ra GTSD nhất định
Phản ánh trình độ phân công lao động xã hội
Phạm trù vĩnh viễn
Phong phú, đa dạng, chuyên môn hóa cao
Nguồn gốc của cải vật chất
Lao động trừu tượng
Lao động của người sản xuất hàng hóa
Không quan tâm hình thức, quan tâm hao phí bỏ ra trong quá trình lao động
Đặc trưng
Tạo ra GTHH
Phạm trù lịch sử
Lao động đồng chất (vì đều có hao phí lao động)
Mối quan hệ
Thống nhất:
Cùng tồn tại trong mọi hoạt động SXHH -> HH trao đổi được.
Mâu thuẫn:
Sản xuất tư nhân không ăn khớp nhu cầu xã hội
Tiêu hao lao động cá biệt > Tiêu hao lao động xã hội
-> Sản xuất thừa
Tiền tệ
Lịch sử ra đời
Kết quả
lâu dài và tất yếu
của quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa
Gắn liền với lịch sử phát triển của
hình thái giá trị
Bản chất
Hàng hóa đặc biệt
(thuần nhất, dễ chia nhỏ, ít bào mòn, tốn nhiều công khai thác)
Được tách ra làm
vật ngang giá chung
Thể hiện
Lao động xã hội
và biểu hiện quan hệ giữa những người
Sản xuất hàng hóa
Chức năng
Thước đo giá trị
Đo lường và biểu hiện GTHH khác
Cần tiền tưởng tượng, không cần tiền mặt
Giá cả hàng hóa:
GTHH được biểu hiện bằng tiền
Tiêu chuẩn hàng hóa:
Đơn vị đo lường tiền tệ và các phần chia nhỏ
Phương tiện lưu thông
Phải có tiền mặt
Môi giới trong hàng hóa:
Hàng - Tiền - Hàng
Phương tiện cất trữ
Được rút khỏi lưu thông và cất trữ
Hình thức:
cất giấu, để dành; gửi ngân hàng
Chỉ áp dụng
cho tiền vàng, tiền bạc, của cải bằng vàng bạc
Phương tiện thanh toán
Nảy sinh từ
nhu cầu mua chịu
Được sử dụng:
trả tiền mua hàng chịu, trả nợ, nộp thuế
Tiền tín dụng
Hình thức chủ yếu:
giấy bạc ngân hàng
Mở rộng chức năng thanh toán
Phát triển hình thức tiền
Phương tiện tiền tệ thế giới
Hình thành từ
trao đổi vượt biên giới
Nhiệm vụ
Phương tiện mua hàng
Phương tiện thanh toán quốc tế
Tín dụng quốc tế
Vận chuyển quốc tế
Lượng GTHH
Được đo bằng
thời gian lao động xã hội cần thiết,
là thời gian bỏ ra với:
Trình độ trung bình
Cường độ trung bình
Điều kiện bình thường
Nhân tố ảnh hưởng
Năng suất lao động
Tăng NSLĐ -> tăng số lượng HH,
Hao phí không đổi -> giảm GTHH
Phụ thuộc
Trình độ khéo léo của người lao động
Khoa học kỹ thuật
Trình độ tổ chức quản lý
Quy mô và hiệu suất của TLSX
Điều kiện tự nhiên
Cường độ lao động
Tăng CĐLĐ -> tăng số lượng hàng hóa
Hao phí tăng lên -> GTHH không đổi
Phụ thuộc
Trình độ tổ chức quản lý
Quy mô và hiệu suất của TLSX
Thể chất và tinh thần người lao động
Tính chất của lao động
Lao động giản đơn:
không qua huấn luyện
Lao động phức tạp:
qua huấn luyện, bội số của
lao động giản đơn