Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CSHT và KTTT, Nhà nước, Tồn tại xã hội và ý thức xã hội, Dân tộc, Cách…
CSHT và KTTT
Mối quan hệ biện chứng
-
Cơ sở hạ tầng và kiến thức thượng tầng là hai mặt của đười sống xã hội, chúng thống nhất biện chứng với nhau.
-
Kiến trúc thượng tầng do cơ sở hạ tầng sinh ra, song nó cũng có tính độc lập tương đối, tác động trở lại CSHT
KTHT sẽ bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó đồng thời đấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng cà kiến trúc thượng tầng
Cơ sở hạ tầng
K/n; là toàn bọ những quan hệ sản suất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội trong 1 giai đoạn lịch sử nhất định
Kiến trúc thượng tầng
K/n: là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng cùng với những thiết chế xã hội tương ứng được hình thành trên cơ sở hạ tầng
-
-
Nhà nước
-
Nguyên nhân ra đời
Sâu xa: do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự ra đời cuẩ chế độ tự hữu, phá xã hội thành các giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột
-
-
K/n: nhà nước là 1 hiện tượng xã hội, tồn tại các loại xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp
Bản chất
Bản chất giai cấp
Bản chất nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt , là công cụ bạo lực của 1 giai cấp này đối với giai cấp khác và đối với toàn xã hội
Chức năng:
- Chức năng thống trị
- Chức năng đối ngoại
- Chức năng đối nội
- Chức năng xã hội
-
-
Dân tộc
Đặc trưng dân tộc
-
Dân tộc là 1 cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ, kinh tế
Dân tộc là 1 công đồng bền vững về văn hóa, tâm lý, tính cách
-
Khái niệm
Nghĩa rộng: là bộ phận của quốc gia, là cộng đồng XH theo nghĩa dân tộc
Nghĩa hẹp: là toàn bộ nhân dân một quốc gia, là quốc gia - dân tộc
-
-
Hình thức cộng đồng người trước dân tộc:
Cách mạng xã hội
Khái niệm
CMXH là sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, là phương pháp thay thế hình thái KT-XH lỗi thời bằng hình thái KT-XH cao hơn
là sự biển đổi căn bản về chất trong toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội, là phương thức chuyển từ hình thái kt-xh sang hình thái kt-xh tiến bộ hơn
Nguyên nhân
Khách quan: do mâu thuãn giữa LLSX tăng mang tính xã hội hóa cao với quan hệ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xusta đã trở nên lỗi thời và lạc hậu
Chủ quan: là sự phát triển nhận thức và tổ chức của giai cấp CM - giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn
-
-
-
-
Câu 8 chương 3
Giai cấp
K/n: Giai cấp là những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong hệ thoongs SXXH nhất định
Nguyên nhân ra đời
Sâu xa: sự phát triển LLSX, sản phẩm dư thừa chưa đạt được trình độ xã hội hóa cao, QHSX chưa theo kịp
-
-
Đấu tranh giai cấp
K/n: là cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc ợi, bọn ăn bám
-
Hình thức:
- Đấu tranh KT
- Đấu tranh chịnh trị
- Đấu tranh tư tưởng
Đặc trưng đấu tranh giai cấp:
- Khi chưa có chính quyền
- Trong TK quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
- Trong TK quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Câu 12 chương 3
-
CMT8
-
Ý nghĩa
-
-
DCS cầm quyền, có chính quyền nhà nước
-
-