Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4: LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC CÁ NHÂN VÀ ĐỘI - Coggle Diagram
CHƯƠNG 4: LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC CÁ NHÂN VÀ ĐỘI
LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CON NGƯỜI
Mục đích và quy trình quản lý
Nhà quản trị
Người biết sử dụng "nguồn lực" của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra. Họ chịu trách nhiệm trước các chủ doanh nghiệp đó là: các cổ đông trong trường hợp các công ty, hoặc chính phủ trong trường hợp các doanh nghiệp nhà nước...
Hay nói cách khác, nhà quản trị người biết cách "dùng người" để hoàn thành công việc
Là người biết cách sắp xếp, quản lý, vận dụng các nguồn lực mọi việc trở nên suôn sẻ. Tuy nhiên, nhà quản trị giỏi chưa chắc đã thành nhà lãnh đạo
Nhà lãnh đạo
Là người có khả năng ảnh hưởng người khác theo tư tưởng và đường lối của họ. Họ khiến người khác sùng bái, tin tưởng. Tác động của họ có thể thay đổi nhận thức và suy nghĩ của cả một thế hệ người hay một quốc gia. Họ có thể là những người lãnh đạo tốt, cũng có thể là những nhà độc tài bị cả thế giới lên án, nhưng không ai có thể phủ nhận cái tài của họ
Nếu ví người lãnh đạo là người vạch ra hướng đi cho một con thuyền giữa biển, thì nhà quản trị là thuyền trưởng, người vận dụng mọi tài nguyên để giúp con thuyền đến được bến bờ mơ ước.
Một tổ chức được định nghĩa là "Một sự sắp xếp xã hội để thực hiện kiểm soát các mục tiêu tập thể". Định nghĩa này cho thấy sự cần thiết của quản lý
Phải theo dõi tiến độ và kết quả để đảm bảo đáp ứng các mục tiêu
Phải kiểm soát và duy trì các giá trị doanh nghiệp, đạo dức và nguyên tắc hoạt động
Phải đặt mục tiêu cho tổ chức
Phải quan tâm đến lợi ích của chủ sở hữu và các bên liên quan
Quyền hạn
là phạm vi và số lượng quyết định được trao trong một người để đưa ra quyết định dựa vào vị trí mà họ nắm giữ trong tổ chức
Nghĩa vụ
Trong một tổ chức, nghĩa vụ của một nhân viên là phải hoàn thành các nhiệm vụ được giao
Trách nghiệm
Là việc phải làm, bổn phận, nghĩa vụ của một cá nhận trong tổ chức
Lợi ích cúa sự ủy quyền
Cấp trên trao quyền quyết định cho cấp dưới trong một phạm vi ảnh hưởng nhất định
Động viên
Đánh giá
Đào tạo
Các quyết định
Quyền hạn và quyền lực
Quyền hạn là quyền được làm gì đó
Quyền lực là khả năng làm được việc đó
Quyền lực và sự ảnh hưởng
Sự ảnh hưởng là quá trình một người trong tổ chưc sửa đổi hành vi hoặc thái độ người khác
Các loại quyền lực trong tổ chức (Handy và cộng sự)
Thể chất
Kẻ mạnh làm vua. Ai có sức mạnh tuyệt đối sẽ có được "Quyền lực" mạnh mẽ nhất
Tài nguyên
Tài nguyên là cội nguồn của quyền lực. Quyền lực của cá nhân và tổ chức được đánh gia thông qua quyền kiểm soát đối với tài nguyên. Có tiền làm việc gì cũng dễ, không tiền nửa bước khó đi
Thông qua cưỡng chế
Quyền này bắt nguồn từ luật pháp dựa trên nỗi sợ bị trừng phạt, bị gông xiềng
Thông qua vị trí hoặc quyền lực hợp pháp
Có "Chức" thì có quyền. Chức càng cao thì quyền càng lớn. Nó gần giống với quyền hạn
Khen thưởng
Quyền này liên quan đến quyền lực của tài nguyên. Nhà quàn lý cấp cao có thể có quyền tăng lương cho cấp dưới
Chuyên gia
Các "Chuyên gia" là người nắm quyền trong lĩnh vực của mình vì không ai hiểu rõ mọi việc hơn họ. Kiến thức chuyên môn được xem là một công cụ đạt được quyền lực
Tham chiếu
Quyền lực này nằm trong phẩm chất của mỗi cá nhân
Tiêu cực (Gây rối)
Đây là việc sử dụng thái độ và hành vi gây rối để ngăn chặn mọi thứ xảy ra
Các học thuyết quản trị
Henry Fayol
Kết nối
Kết hợp hài hòa các mục tiêu và hoạt động của cá nhân và các nhóm trong tổ chức. Nhà quản trị phải dung hòa sự khác biệt trong cách tiếp cận, nỗ lực, sở thích và thơi gian để đem lại lợi ích cho mục tiêu chung (siêu phối hợp)
Tổ chức
Thiết lập cơ cấu các nhiệm vụ cần thực hiện để đạt được mục tiêu của tổ chức, nhóm các nhiệm vụ này để giao việc cho cá nhân hoặc các nhóm thực hiện; Phân bổ công việc cho các bộ phận, phòng ban; Ủy quyền thực hiện các công việc; cung cấp hệ thống các thông tin và truyền thông để phối hợp các hoạt động
Kiểm soát
Đo lường và khắc phục hoạt động của cá nhân và nhóm để đảm bảo rằng hiệu suất làm việc phù hợp với kế hoạch đề ra. Các sai lệch so với kế hoạch cần được xác định và sửa chữa
Lập kế hoạch
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách, chương trình và thủ tục để đạt được các mục tiêu đó, đối với tổ chức và đơn vị phụ thuộc
Giao việc
Đưa ra hướng dẫn cho cấp dưới để thực hiện các nhiệm vụ mà nhà quản lý có thẩm quyền (đưa ra quyết định) và trách nhiệm (đối với hiệu suất)
Hạn chế
Động viên không được đề cập. Giả định rằng cấp dưới sẽ thực hiện các nhiệm vụ khi được "ra lệnh" hoặc được hướng dẫn làm như vậy, bất kể họ "muốn" đến mức nào
Giao tiếp không được đề cập, mặc dù nó ngụ ý thông qua quá trình chỉ huy (đưa ra hướng dẫn), phối hợp (chia sẻ thông tin) và kiểm soát (đưa ra phản hồi)
Frederick W Taylor: Quản lý khoa học
Lựa chọn khoa học và phát triển sự tiến bộ người lao động
Việc áp dụng các kỹ thuật để lập kế hoạch, đo lường và kiểm soát công việc để đạt được năng suất tối đa
Phát triển công việc khoa học thực sự
Sự hợp tác thường xuyên và mật thiết giữa người quản lý và người lao động
Elton Mayo: Trường phái quan hệ con người
Nhà quản trị tốt phải quan tâm
Quan hệ giữa người với người
Giao tiếp
Trường phái quản trị hiện đại
Peter Drucker: Quy trình quản lý
Nhiệm vụ quản lý
Quản lý một doanh nghiệp
Mục đích của doanh nghiệp là tăng số lượng khách hàng và luôn đổi mới
Quản lý nhà quản lý
Cơ cấu hợp lý trong công việc của nhà quản lý
Tạo ra tinh thần (văn hóa) trong tổ chức
Quản lý theo mục tiêu hoặc hiệu suất
Dự phòng cho nhà quản lý trong tương lai (kế nhiệm quản lý)
Xây dựng các nguyên tắc hợp lý của cơ cấu tổ chức
Quản lý nhân viên và công việc
Hiệu quả của nhà quản lý trong tất cả các lĩnh vực của quản lý, bao gồm quản lý doanh nghiệp, có thể được tăng cường bằng cách nghiên cứu về các nguyên tắc quản lý, thu nhận "Kiến thức có tổ chức" và tự đánh giá có hệ thống
Quy trình quản lý
Động viên và truyền đạt thông tin
Đo lường công việc
Tổ chức công việc
Phát triển con người
Thiết lập mục tiêu cho tổ chức
Mintzberg: Vai rò của người quản lý
Giao tiếp ứng xử
Lãnh đạo
Liên lạc
Đi đầu
Thông tin
Phát ngôn viên
Tuyên truyền
Giám sát
Ra quyết định
Xử lý xáo trộn
Phân bổ tài nguyên
Doanh nhân
Đàm phán
Lãnh đạo
Lãnh đạo được xác định
Hoạt động gây ảnh hưởng đến mọi người để sẵn sàng phấn đầu cho các mục tiêu của nhóm (Terry)
Ành hưởng giữa các các nhân được thực hiện trong một tình huống và được chỉ đạo, thông qua trong quá trình giao tiếp, hướng tới việc đạt được một mục tiêu hoặc mục tiêu chuyên biệt (Tannenbaum và cộng sự)
Theo Kotter (2001)
Quản lý
Việc đối phó với các sự phức tạp
Có thể đựa trên các nguồn lực, dự án,..
Lãnh đạo
Là việc đối phó với sự thay đổi
Chỉ được thực hiện trên con người
Kỹ năng lãnh đạo
Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
Quản lý thời gian và quản lý con người
Kỹ năng giao tiếp
Kết nối mạng xã hội, xây dựng mối quan hệ, tạo ảnh hưởng, đàm phán giải quyết các xung đột,...
Kỹ năng tự phát triển
Khả năng học hỏi liên tục từ kinh nghiệm, phát triển sự tự nhận thức và khai thác các cơ hội học tập
Khả năng kinh doanh
Khả năng phát hiện các cơ hội kinh doanh và huy động các nguồn lực để sử dụng chúng
Các học thuyết lãnh đạo
Học thuyết về phong cách lãnh đạo
Trường phái quản lý Ashridge
Thuyết phục
Tư vấn
Chuyên quyền
Tham gia
Blake and Mouton
Hạn chế
Hạn chế lớn nhất là không xem xét tất cả các biến số góp phần thực hiện lãnh đạo hiệu quả
Các yêu cầu của nhiệm vụ, công nghệ văn hóa tổ chức và các nhà quản lý khác sẽ hạn chế nhà lãnh đạo trong phạm vi các phong cách hiệu quả
Tính nhất quán rất quan trọng tới cấp dưới
Tính người quản lý có thể không đủ linh hoạt để sử dụng các phong cách lãnh đạo khác nhau
Học thuyết tính cách
Các tố chất lãnh đạo
Học thuyết dự phòng lãnh đạo
F E Fiedler
PDMs
Nhà lãnh đạo luôn giữ khoảng cách đối với nhân viên
Họ hài lòng khi quản lý rõ ràng, quy định chặt chẽ. Họ quan trong cộng việc hơn con người
PCMs
Nhà lãnh đạo gần gũi, thoải mái, có quan hê thân thiết với mọi người. Họ cùng thành tâm để đối đãi , thay vì ép buộc bằng quyền lực
Họ quan trọng con người, vì mọi người cùng làm thì việc gì cũng xong
John Adair
Nhu cầu cá nhân
Luôn nâng cao khả năng và tiềm lực của bản thân
Yêu cầu của tập thể
giao tiếp, khả năng ăn nói, kỹ năng đàm phán,...
Vai trò trong công việc
Hoàn thành tất cả các công việc hiệu quả nhất
Nhà lãnh đạo chuyển đổi
Lòng tin
Bất đồng và xung đột
Tài nguyên
Yếu tố bên ngoài
Heiifetz
Sử dung các kỹ năng nguồn lực kiến thức có sẵn để giải quyết vấn đề theo hướng có lợi nhất cho mình
Nếu không đủ kỹ năng, nguồn lực... thì buộc phải thích nghi theo thời thế, hòa mình vào thay đổi đề tồn tại
TUYỂN DỤNG VÀ CHỌN LỌC
Tuyển dụng và chọn lọc ứng viên
2 hoạt đông cốt lõi của lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực
Đều hướng tới một mục tiêu chung là đảm bảo tổ chức có nguồn nhân lực cần thiết để hoàn thành mục tiêu của mình
Quy trình tuyển dụng
Xác định mẫu người phù hợp
Phân tích nhu cầu tuyển dụng
Tuyển dụng
Giúp mọi người biết công ty đang có chính sách tuyển người
Thông báo cho mọi người về đối tượng, mô tả công việc cần tuyển và các vấn đề liên quan
Tuyển nội bộ
Tuyển bên ngoài
Đăng quảng cáo: Đối với các vị trí thông dụng
Công ty chuyên tuyển dụng
chọn lọc
Lọc hồ sơ
Xem xét thư giới thiệu
Chính sách công bằng
Kiểm tra
Chỉ số thông minh
Tỉnh cách
Năng lực
Tâm lý
Phỏng vấn
Từng người
Nhóm
Hội đồng
Giải quyết vấn đề
Tạo áp lực
Công việc đề nghị
Hợp đồng lao động
Đào tạo nhân viên mới
Cá nhân, nhóm và đội
Cá nhân
Chức vụ
Quan điểm
Tính cách
Thái độ
Vai trò cá nhân
Trong công việc
Ở nhà
Trong cuộc sống
Ngoài xã hội
Nhóm
Tập thể hiệu quả
Nhóm chính thức và không chính thức
Hiệu ứng đồng tâm hiệp lực
Tạo ra khuếch đại kết quả
Đội
Vai trò (Belbin)
Người lên kế hoạch
Người giám sát
Người thúc đẩy
Người đối ngoại
Người kết nối
Người áp dụng
Người hoàn thành
Người đặc biệt
Người trợ lý
Đội cân bằng
Phân loại Team
Nhiều kỹ năng
Đội ảo
Nhiều phòng ban
Phát triển đội
Sóng gió
Chuẩn mực
Thành lập
Thể hiện hiệu quả
Thêm 2 giai đoạn
Chuyển tiếp
Điều chỉnh
Đội thành công
Một đội thành công thường
Tình nguyện, cùng chung chí hướng
Hợp tác thời gian ngắn
nhỏ, ít thành viên, thân thiết
Thoải mái, không bị gượng ép
Quy tắc
Yếu tố
Độ hiệu quả
Sự phối hợp
TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÁ NHÂN VÀ NHÓM
Khái quát
Động cơ
Nguyên nhân
Động lực
Sự thúc đẩy
Khen thưởng và đãi ngộ
Khen thưởng hiệu quả
Gắn liền với hiệu quả công việc
Đãi ngộ
Thăng chức, công việc tốt hơn
Phần thưởng
Tiền hay các phần thưởng tương đương tiền
Thiết kế công việc
Chiều ngang
kiểu đổi việc
Chiều dọc
Tối ưu việc
Các học thuyết nội dung về động lực
Tháp nhu cầu Maslow
Danh vọng
Xã hội
Lý tưởng
An toàn
căn bản
Hai yếu tố Herzberg
Hai sở thích
Tránh khó chịu, không nghe những diều tồi tệ,...
Nhu cầu phát triển cá nhân
Tạo động lực, hai xu hướng
Nghĩ tới những điều tồi tệ nếu mình không cố gắng
Nghĩ về những điều mình sẽ đạt được
Lý thuyết kỳ vọng của Vroom
Hai yếu tố
Sức mạnh phần thưởng
Kỳ vọng
Quá trình
Hiệu quả công việc
Kết quả
Động lực
Sự cố gắng
Mc Gregor
Lý thuyết X
Dùng biện pháp mạnh
Lý thuyết Y
Phấn đấu hết mình
Đào tạo và phát triển
Khái niệm
Giáo dục
Tập trung về kiến thức, giá trị cuộc sống, các ngành chuyên môn
Phát triển
Phát triển tiềm năng, giới hạn của một người,...
Đào tạo
Học thông qua sự kiện, chương trình tập trung vào kỹ năng ứng xử, cách làm việc
Học là một quá trình
Chính thức
Không chính thức
Tình cờ
Đào tạo
Đánh giá việc đào tạo có nghĩa là quan sát kết quả của khóa hoc và đo lường xem đạt các mục tiêu đề ra
Learning
Job behavior
Reaction
Organisation
Ultimate value
Đào tạo nhân viên mới gồm các hoạt động
Giới thiệu, hướng dẫn về an toàn lao động, nội quy, chính sách, các vấn đề thường gặp
Đào tạo sơ bộ về công việc
Tham quan toàn bộ các bộ phận, phòng ban
Đào tạo trong công việc
Tạm đề bạt lên chức
Trợ lý
Luân chuyển trong công việc
Làm dự án
Đào tạo ngoài giờ
Học buổi tối
Học luân phiên
Học online
Học bằng ngày phép
Học bằng tài trợ
Phân tích nhu cầu đào tạo
Tính chất công việc
Cấu trúc công ty
Hiệu qủa công việc
cách tiếp cận khoa học: có quy trình rõ ràng
Đưa ra chương trình huấn luyện thích hợp
Áp dụng cho chương trình
Xem xét cần đào tạo những kỹ năng gì
Đánh giá hiệu quả sau lưng
Xác định mục tiêu việc huấn luyện
Giáo dục
Phương pháp học
Nhận thức
Tâm lý
Phong cách học
Honey & Mumford
Nhà hoạt động
Nhà quan sát
Nhà lý luận
Nhà thực dựng
David Kold
Hội tụ
Đồng hóa
Khác biệt
Thích nghi
Vai trò của nhân sự
Sắp xếp lịch, các chương trình đào tạo phù hợp
Đề nghị nhân viên ký cam kết khi học tham gia đào tạo các chương trình học lớn
Quản lý vấn dề về nhân viên
Phát triển
Nghề nghiệp
Chuyên môn
Quản lý
Cá nhân
Đánh giá hiệu quả công việc
Các tiêu chí đánh giá
Năng lực
Chi phí
cam kết
Nhất trí
Bảng đánh giá
Chủ doanh nghiệp
Đóng góp được gì cho công ty, làm việc hiệu quả không
Đem lại lợi nhuận cao hơn so với chi phí bỏ ra
có cần nhân viên này không
Bảng tự đánh giá của nhân viên
Hành động tiếp theo
Vấn đề rào cản
Thiếu phối hợp hay thiếu công bằng
yếu tố con người
Xem nhẹ việc đánh gia
Đánh giá hiệu quả
Có bằng chứng
Mưa dầm thấm lâu
Khen trước, chê sau
Lắng nghe
Gạt bỏ thành kiến
Kỹ thuật đánh giá
Xếp hàng
Tổng thể
Phỏng vấn
Hành vi thái độ
Theo định hướng kết quả
Kế hoạch doanh nghiệp
Xét thưởng
Đánh giá hiệu quả
Đánh giá tiềm năng
Kết luận
Để phản hồi hiệu quả cần
Nêu điểm tốt và nói giảm nói tránh điểm xấu
Dùng hậu quả để thuyết phục
Đóng góp theo hướng xây dựng
Đánh giá cụ thể, rõ ràng, tránh chung chung hay khó hiểu
Tránh định kiến, nhìn việc không nhìn người
Khi lắng nghe phản hồi cần
Không ngắt lời hay chuyển đề tài khác
Giữ bình tĩnh tránh giận giữ hay phản bác
Chú ý nghe và hiểu kỹ
Cố gắng đồng cảm và đặt mình vào người khác
Không châm dầu vào lửa
Quản lý và đánh giá hiệu quả
Quản lý hiệu quả nhằm mục đích có một kết qur tốt hơn
Đánh giá hiệu quả
Dự đoán mức độ và loại công việc mà cá nhân có khả năng trong tương lai
Lập kế hoạch theo dõi các chương trinh đào tạo và phát triển
đo lường mức đốii xứng đáng của nhân viên