Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HÓA HỌC PROTEIN, CHUYỂN HÓA PROTEIN - Coggle Diagram
HÓA HỌC PROTEIN
ĐẠI CƯƠNG CỦA PROTEIN
Là những phân tử lớn nhất trong tế bào sống
Có mặt ở tất cả mọi tế bào và các phần của tế bào
Vai trò:
Hình thành, duy trì cấu trúc, chức năng cơ thể sống
Quy định tính đặc thù cá thể, loài
Ước tính khoảng 10^10 - 10^12protein khác nhau được cấu tạo chỉ bởi 20 acid amin ( Acid anim được liên kết bởi các peptid)
PROTEIN
Cấu tạo của protein:
Thành phần nguyên tố tham gia cấu tạo: C,H,O,N
Protein được xây dựng từ một hay nhiều polypeptid liên kết với nhau
Các loại liên kết
Liên kết peptid
Liên kết hydro
Liên kết muối
Liên kết kị nước
ACID AMIN
Cấu tạo của acid amin
Tất cả Acid amin đều có trong phân tử nhóm cacboxyl (-COOH) và nhóm amin (-NH2) cùng liên kết với một nguyên tử carbon
Tính chất của acid amin
Tính chất lý học
Đa số hòa tan trong nước. Ít tan trong alcol, không tan tròn este, không tan trong ete ( tan trong alcol và ete như prolin và hydroxyprolin)
Các acid amin có độ tan khác nhau trong cùng một dung môi
Một số acid amin ít tan trong dung dịch kiềm và acid loãng
Tính chất hóa học
Khử nhóm cacborxyl: Acid amin khử nhóm carboxyl taọ thành amin tương ứng: R- CH2-NH2 + CO2: Ví dụ: Histidin --> Histamin gây hạ huyết áp và dị ứng
Khử nhóm amin: Bằng các oxy hóa tạo acid a cetonic: R- CO-COOH +NH3
Tính chất lưỡng tính của acid amin
Trong cơ thể acid amin tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực
Trong môi trường acid (H+): acid amin tác dụng như một base tồn tại dưới dạng ion (+), có dòng điện chay qua đi về âm cực
Trong môi trường kiềm (OH-) : Tác dụng nhưu một acid và tồn tại dạng ion (-), có dòng diện chạy qua đi về dương cực
PEPTID
Cấu tạo
Là hợp chất tự nhiên hay tổng hợp có trong phân tử từ hai hay nhiều acid amin
Các acid amin được liên kết với nhau bằng liên kết peptid (-CO-HN) thuộc loại liên kết đồng hóa trị
Số liên kết peptid= số acid amin - 1
MỘT SỐ PEPTID QUAN TRỌNG
GLUTATHION ( rất tốt và nhiều lợi ích)
Là một tripeptid, là chất chống oxy hóa không có bản chất enzym - Nguồn gốc: gan, thận, phổi, tim, hồng cầu - Cấu tạo: 3 acid amin là glutamic, glycin, cystein
Vai trò:
Chất chống oxy hóa mạnh, trung hòa gốc tự do của cơ thể qua quá trình cho nhận hydro thuận nghịch
Tăng cường hệ miện dịch của cơ thể trong việc trung hòa các gốc tự do có hại và chống bệnh lây nhiễm, nhiễm vi trùng, vius, ung thư.
Giải độc cơ thể thông qua gan nhờ gắn kết với các độc chất trong gan, chuyển hóa chúng và đào thải ra ngoài
OCYTOCIN
Nguồn gốc: thùy sau tuyến yên
Vai trò: tăng co bóp cơ cổ tử cung
INSULIN: tác nhân gây bệnh đái tháo đường
Nguồn gốc: tuyến tụy: được chuyển từ preproinsulin
Cấu tạo: 51 acid amin gồm 2 chuỗi polypeptid
VÀI TRÒ: KIỂM SOÁT CHUYỂN HÓA GLUCOSE TRONG MÁU
VASOPESSIN (Antidiuretic hormon - ADH)
Nguồn gốc: thùy sau tuyến yên
Cấu tạo: 9 acid amin
Vai trò: tăng huyết áp, tăng tái hấp thu nước ở ống thân. Nếu giảm sẽ gây bệnh đái nhạt
CHUYỂN HÓA PROTEIN
TIÊU HÓA PROTEIN
Protein thức ăn hoặc protein nội sinh muốn đi vào chuyển hóa phải được thủy phân thành các acid amin.
Quá trình tiêu hóa thức ăn là quá trình thủy phân liên kết peptid,, xóa bỏ tính đặc hiệu của các protein có nguồn gốc khác nhau
Tiêu hóa bởi 2 enzym
Endopeptidase: là enzym thủy phân các liên kết peptid ở trong chuỗi polypeptid:
Pepsin ở dịch vị da dày pH thích hợp 1-2, thủy phân liên kết peptid có nhóm amin của acid amin có nhân thơm
Trysin ở dịch tụy
Chymotrypsin ở dịch tụy
Exopeptidase: là enzym xúc tác sự thủy phân các liên kết peptid ở hai đầu chuỗi polypeptid: carboxylpeptidase, aminopeptidase, dipeptidase