Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SÔNG ĐÀ HUNG BẠO DIỆN MẠO - Coggle Diagram
SÔNG ĐÀ HUNG BẠO DIỆN MẠO
Nguyễn Tuân
nv lớn - văn xuôi hiện đại
nhiều thảnh tựu TCM, SCM
đóng góp
KÍ, TÙY BÚT và SỰ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ dân tộc
đi tìm, pc
riêng, nổi TÀI HOA UYÊN BÁC
--> NGÔNG
HCRĐ
in tập SĐ (1960) , chuyến đi thực tế TB 58
sự tìm kiếm "chất vàng mười đã qua thử lửa" TN và CN
lời đề từ
đẹp vậy thay tiếng hát trên dòng sông
nhà văn BA LAN
cấu trúc cảm thán
tiếng hát: + ng lái đò,
tâm hồn lạc quan, yêu TN và cs lđ
hát
say mê, ngưỡng mộ
trc vẻ đẹp ds
---> cảm hứng chủ đạo tùy bút, là ty đắm say của NT vs TN và CN
chúng thủy giai đông tẩu - đà giang độc bắc lưu
(nguyễn quang bích)
hán _ nét dd đông bắc -->
đặc điểm khác, gợi hứng thú khám phá chiêm ngưỡng NT
kđ cá tính
riêng trong stac nt
2: cảm hứng stac và pc NT độc đáo
MẶT GHỀNH
sóng nước
đặc điểm "dài"
nhiều
thanh trắc liên tiếp, nhịp ngắt ngắn, nhanh, dồn dập + kiểu câu lặp vòng, điệp trùng móc xích nhiều vế
--> h/a "nc đá s"
nối tiếp luân chuyển, thể chỗ
tái hiện sinh động bộ mặt hung hãn
Điệp từ XÔ
--> ất chuyển động vĩnh hằng _ sức mạnh khủng khiếp TN
==> 1 bức tranh 3D
gió sông
nhân hóa + từ láy gợi tả stao
---> hình dung gương mặt cáu kỉnh, hiếu chiến tới MÉO MÓ --> thủy quái
cách nói ltg "đòi nợ xuýt"
--> tai họa bất ngờ can cause
đáng sợ đến mức, nói như NT
==>
ngôn từ mới lạ, phép trùng điệp SS NH ltg tgtg
--> sinh động hung hãn, lì, bạo
ĐÁ BỜ SÔNG
(1,2) giới thiệu/ miêu tả
Từ ngữ
"vách thành"
(
kiên cố, đồ sộ, uy nghiêm - thành cao hào sâu )
-->
độ cao, sâu
hình ảnh mt
(âm u) - -->
độ hẹp
ngôn ngữ giàu tạo hình - phác họa khung cảnh
( 3 4 5) Nhấn mạnh nguy hiểm (HẸP)
hình ảnh
so sánh
-->
gần gũi, giản dị
động từ
chẹt
--->
dòng chảy nhỏ hẹp - lưu tốc rất lớn
2 hình ảnh
(chân thực, giàu ltg)
(6) khắc sâu ấn tượng
(ĐỘ CAO, NHỎ HẸP DÒNG CHẢY
)
NT miêu tả sự vật qua
cảm giác
:
ấn tượng tương phản xúc giác (thấy lạnh)
ât đặc biệt cho thị giác (hè phố tả mặt sông, nhà cao gợi vách thành)
--> sự tối, lạnh đột ngột , thuyền trôi
hình ảnh so sánh + cấu trúc trùng điệp của ngôn từ ko xác định "
nào...mấy nào"
--->
tăng cảm giác về độ cao hun hút, thăm thẳm**
==>
nhiều ha SS cxac, tinh tế, bất ngờ lạ lùng
(muốn cảm nhận live, cgiac mạnh )
CÁI HÚT NƯỚC
(7 8 )
từ trên nhìn xuống, dữ dội đc MIÊU TẢ qa
hình dạng
bên ngoài đến
âm thanh
gây ra cho CN
hình dạng, ât đc Miêu Tả
qua giác quans
dưới cái nhìn -
thị giác, hình thù đc mta
(giếng, xoáy tít)
dưới cảm nhận
thính giác, âm thanh nước
(thở và kêu, ặc ặc)
---> SS, NH +
từ láy tượng hình
( lừ lừ) &
tượng thanh
(ặc ặc)
--->
gợi hình, gợi âm sắc, gợi cxuc. cho thấy
hình thù, ât ghê rợn chn =
sức mạnh, sự dữ tợn SĐ
chứng minh sm chn - nêu lên HẬU QUẢ
(khi vô í đi qua chn):
kk phố thị: SS thuyền lướt qua sông = oto -> tạo ltg, hình dung
cgiac hãi hùng, chết chóc
tường thuật
(ko dám)
hậu quả
: "lôi tuột...tan xác)
--->
tan xác
- sm ghê gớm, kì bí TN
==>
trí tgtg PP + mta đánh thức các giác quan
KHẮC HỌA đến tận cùng: từ góc nhìn
điện ảnh
, từ
dưới lòng sông nhìn ngược lên
MIÊU TẢ = thủ pháp điện ảnh
hất ngược từ dưới lên 1 cách sống động truyền cảm
hình khối xây toàn = nc
màu sắc: nc xanh ve
cgiac sợ hãi
trong lòng khối
CẢM NHẬN từ những vị thế trải nghiệm khác nhau
Vị thế NGƯỜI QUAY PHIM
vị thế NGƯỜI XEM PHIM
-->> trải nhiệm và góc nhìn PP - mức độ nguy hiểm