Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG TMĐT TRONG DN - Coggle Diagram
CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG TMĐT TRONG DN
Xây dựng hệ thống website TMĐT trong DN
Xây dựng mô hình và hệ thống website TMĐT
Mô hình B2C: là DN dựa trên internet để trao đổi hàng hóa dịch vụ do mình tạo ra với người tiêu dùng.
Moo hình C2C: TMĐT giữa những các cá nhân và người tiêu dùng.
Mô hình B2B: là TMĐT giữa các công ty.
Xây dựng các tính năng cho hệ thống website TMĐT
Các tính năng cơ bản như là: cấu hình hệ thống website; TK người dùng; quản lý bài viết; quảng lý danh bạ; quảng lí ảnh và slide ảnh; quảng lý menu, quảng lý hagtag; quản lý giao diện; quảng lý sản phẩm...
Tổng quan về website và các vấn đề liên quan
Khái niệm: website còn gọi là trang web là một tập hợp trang web, thường chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ trên world wide web của internet.
Lưu trữ website TMĐT: là một dịch vụ lưu trữ internet cho phép cá nhân và tổ chức truy cập trang web của họ thông qua world wide web.
Đặc điểm của website TMĐT
Thông tin: các nội dung truyền tải trên wwebsite mang thông tin đa dạng, dễ tra cứu và khai thác thông tin.
Ngay lập tức:thông tin được truyền tải trên website mang tính tức thời giúp người tiếp cận TT một cách nhanh chóng và chính xác.
Tính riêng tư: thể hiện tính riêng biệt của chủ thể website và người sử dụng thông qua các điều khoản riêng mà người sử dụng các tiện ích website phải chấp nhận
Tính đo được: các website đều có những thông số và công cụ nhằm đo lường các hoạt động diễn ra trên website.
Tính linh hoạt: website có khả năng thay đổi nhanh chống khi điều kiện và mục đích sử dụng thay đổi.
Tính cá nhân hóa: người sử dụng website có nhiều cơ hội kiểm soát hành vi, cách thức tiếp cận theo cách họ muốn.
Tính tương tác: đây là một giá trị lớn của website TMĐT giúp cho DN dễ dàng tương tác và tiếp cận khách hàng.
Tính liên kết: cung cấp các kiên kết với cơ sở dữ liệu trong cùng một hệ thống.
Tối ưu hóa nội dung website trong công cụ tìm kiếm thông qua từ khóa: là quá trình tăng chất lượng và lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc webpage cho người dùng trên các máy tính truy tìm dữ liệu như google...
Tích hợp hệ thống thanh toán ĐT cho website TMĐT
Các hình thức thanh toán trực tuyến
Thanh toán bằng Smartphone: khách hàng thanh toán trự tuyến qua điện thoại thông minh với dịch vụ Mobile bankinh.
Thanh toán qua các cổng thanh toán điện tử: là phần mềm trung gian kết nối giữa người bán và người mua với ngân hàng để hỗ trợ và thực hiện giao dịch theo nhu cầu cho khách hàng có tk tín dụng ngân hàng.
Trả tiền mặt khi mua hàng online: hình thức này dược khách hàng ưa chuộng và tin tưởng nên hầu hết các trang TMĐT như lazada, shoppe.. đều cho khách hàng thanh toán sau khi nhận hàng
Thanh toán qua thẻ: là hình thức thanh toán đặc trưng nhất chiếm 90% có hai loại thẻ là thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.
Thanh toán ví điện tử như: Mobivi, Payoo.. khách hàng có thể thanh toán qua ví này.
Quy trình mua và triển khai thanh toán qua website TMĐT
Khái quát quá trình mua và thanh toán điện tử:
Khách hàng điền thông tin thanh toán
Giỏ hàng hiển thị hóa đơn để KH xác nhận.
Phần mềm hàng điện tử tự động tính toán giá trị và hiển thị hóa đơn trong quá trình khách hàng lựa chọn.
Thông tin thanh toán được mã hóa gửi đến khách hàng để kiểm tra.
khách hàng lựa chọn sp trên web người bán
Kết quả được gửi về máy chủ người bán để xử lý chấp nhận đơn hàng.
Sau đó người bán tiến hành thực hiện giao hàng.
Tổng quan về hệ thống thanh toán điện tử
Lợi ích: tiết kiệm thời gian và chi phí; tính bảo mật cao trong giao dịch; giúp thanh toán khi mua bán trở nên dễ dàng hơn.
Tích hợp các hệ thống thanh toán trực tuyến qua website TMĐT
Cổng thanh toán trung gian: Payal, onepay... xử lí đa dạng các phương tiện thanh toán mà KH sử dụng.
Cổng ví điện tư: moca...khi người mua hàng chỉ đơn giản kích vào ví điện tử, phần mềm sẽ tự động điền thông tin khách hàng cần thiết để thực hiện mua hàng.
Thanh toán thẻ tín dụng: được coi là phổ biến nhất.
Quy tình:
Các bên thông tin thẻ tín dụng được gửi tới ngân hàng mở Merchant Account mà không lưu lại tại máy chủ.
Ngân hàng mở Merchant Account gửi thông tin tín dụng tới ngân hàng cấp thẻ tín dụng
Người mua hàng sau khi lựa sản phẩm, quyết định mua hàng sẽ nhập vào các thông tin thể tín dụng lên web.
Ngân hàng cấp thẻ tín dụng sau khi kiểm tra thông tin sẽ phản hồi lại cho ngân hàng mở Merchant Account.
Dựa trên phản hồi của hàng cấp thẻ tín dụng người bán sẽ thực hiện đơn hàng hoặc từ chối.
Tiền ảo: Bitcoin. Có hai hình thức giao dịch
Trực tiếp: bằng quét mã QR thì DN có thể chuyển trực tiếp vào tài khoản.
Gián tiếp: thông qua bộ xử lý thanh toán Bitcoin.
Thanh toán E-Banking: là dịch vụ mà các ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua Internet.
Tích hợp các ứng dụng quản lý vào hệ thống website TMĐT
Hệ thống chăm sóc và quảng lý KH-CRM: là phần mềm máy tính có chức năng hỗ trợ và tự động hóa toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của nhân viên trong DN nhằm nâng cao mục đích hoạt động và hiệu quả quảng lí toàn diện của DN.
Hệ thống ứng dụng khác: chat bot, email marketing...
Chat bot:
Bán hàng: chatbot là công cụ hỗ trợ bán hàng 24/7, cập nhật liên tục không bỏ sót đơn hàng.
Chăm sóc khách hàng: chatbot dùng để trả lời câu hỏi thường gặp theo kịch bản hoặc dữ liệu có sẵn.
Email marketing
Là hành động gửi thông điệp qua thương ,ại, thường là cho một nhóm người, sử dụng email.
Lợi ích: tạo thêm khách hàng tiềm năng; doanh số được cải thiện; cải thiện tỉ lệ chuyển đổi; giảm chi phí tiếp thị; xác định KH hàng năng chất lượng tốt hơn; tích hợp các phương tiện khác để tăng phản hồi; xây dựng danh sách email.
Hệ thống chuỗi cung ứng: hoạt động liên quan đến khía cạnh của vòng đời sản phẩm
Lập kế hoạch KD TMĐT
Các nội dung cụ thể của kế hoạch KDĐT
Xác định kết quả cần đạt được.
Lên danh sách công viêc thực hiện.
Xác định phạm vi triển khai
Lên kế hoạch thời gian.
Kế hoạch triển khai và những điểm cần lưu ý
Triển khai TMĐT
Mô hình TMĐT
Thứ hai, mô hình DN và DN.
Thứ ba, trung gian điện tử.
Thứ nhất, mô hình TM toàn cầu.
Thứ tư: kênh tiếp thị hàng mới.
Chương trình triển khai: nên tập trung vào các ứng dụng có thể thực hiện từ bộ phận nào, mục tiêu tiến tới của doanh nghiệp
Những điểm cầm lưu ý:
Đánh giá kết quả sau triển khai: cần lập qua bản tổng kết chính thức của dự án sau khi nó hoạt động
Lập ra danh sách rủi ro: cần nhìn nhận kế hoạch một cách thận trọng, thực tế, với tất cả khó khăn có thể gặp phải.
Phân công lực TMĐT: có các thành viên chủ chốt để hỗ trợ KHTMĐT thành công.
Đánh giá rủi ro: sau khi được danh sách rủi ro tiềm ẩn đối với hoạt động công ty thì hãy phổ biến cho những thành viên trong dự án.
Quản lý danh mục dự án: là kỹ thuật dám sát mỗi dự án Công nghệ thông tin triển khai cùng một lúc.
Quản lý dự án: là tập hợp các kĩ thuật và điều hành các bộ phận để đạt được mục đích cụ thể.
Tại sao phải lập kế hoạch TMĐT?
Thứ ba: tuyển dụng quản lí cấp cao.
Thứ tư: hoạt động kinh doanh tiến hành thuận lợi.
Thứ năm: nhằm tạo một phương thức KD hợp lí và Thực thi.
Thứ hai: tìm kiếm nguồn nhân lực.
Thứ nhất: thu hút vốn đầu tư.
Thứ sáu: nhằm đưa quyết định có nên tiến hành hoạt động KD không.
Quy trình lập kế hoạch KDSX, KHPP... có thể đo lường