Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 8 PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ - Coggle Diagram
Bài 8 PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ
ll Chữa cháy
3, Cách xử lý sự cố cháy, nổ
(Hoàng Ngọc Thảo )
-
-
-
-
-
1, Dấu hiệu nhận biết đám cháy ( Thuỳ Dùng,Trần Đăng)
Khói
đây là sản phẩm của sự cháy, được sinh ra từ nhiều chất cháy khác nhau nên sẽ có màu sắc khác nhau,sẽ rất nguy hiểm khi hít phải
-
-
-
Mùi
Mùi của các sản phẩm cháy được hình thành do sự cháy không hoàn toàn của chất cháy tạo nên.Vì vậy mà mỗi sản phẩm cháy là có một mùi riêng nhưng mọi người vẫn thường gọi chung là mùi khét.
-
4, Các chất chữa cháy thông dụng🧯
( Ngọc, Diệp)
khái niệm: chất chữa cháy là chất có khả năng làm giảm tốc độ phản ứng cháy, dập tắt được đám cháy.🔥
Nước
Đặc điểm : Phổ biến, sẵn có, dễ sử dụng, có khả năng dập tắt nhiều đám cháy thông thường
Cách dùng : Phun trực tiếp lên đám cháy, phun làm mát xung quanh đám cháy để ngăn chặn đám cháy lan rộng
Nguyên lý: -làm mát, hấp thụ nhiệt, làm giảm nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ ngọn lửa, hơi nước sinh ra làm loãng nồng độ chất oxi trong vùng cháy, giảm tốc độ phản ứng cháy
dạng khí nén
Đặc điểm: Có trong các bình chữa cháy loại nhỏ và vừa, cơ động, tiện dụng, hiệu quả, phổ biến, có khả năng dập tắt phần lớn các đám cháy
-
Nguyên lý: Cách ly chất chạy với oxygen do khí CO2 nặng hơn không khí giảm nồng độ oxygen trong không khí khi xuống thấp hơn 14% để dập tắt đám cháy
Cảnh báo🚫: không dùng cho đám cháy kim loại kiềm kiềm thổ và nhôm vì chúng tiếp tục cháy do có phản ứng với khí CO2
Dạng bột: hỗn hợp không khí nước và hoạt chất bề mặt
-
Cách dùng phun bọt trực tiếp lên phủ bề mặt
-
Cảnh báo: 🚫 không dùng cho đám cháy kim loại kiềm kiềm thổ và nhôm vì chúng sẽ tiếp tục cháy do phản ứng với không khí và nước có trong bọt
Dạng bột NaHCO3 (hàm lượng 80%) + khí đẩy N2 CO2
Đặc điểm: có trong các bình chữa cháy nhỏ gọn tiện lợi phổ biến
-
Nguyên lý: Bột NaHCO3 bị phân hủy bởi nhiệt, sinh ra CO2 và hơi H2O, làm giảm nồng độ O2 ngăn chặn đám cháy
Cảnh báo ⚠️không dùng cho đám cháy kim loại kiềm kiềm thổ và nhôm vì chúng sẽ tiếp tục cháy do có phản ứng với CO2 và H20
2,Nguyên tắc chữa cháy( Đức Anh)
-
-Khi cần băng qua lửa và hiện trường có nhiều khói, cần sử dụng mặt nạ phòng độc. Nếu không có có thể sử dụng chăn mền, quần áo,... hoặc bất cứ thứ gì bằng vải làm ướt bằng nước sau đó bịt miệng, mũi và khoác lên người.
-Khi di chuyển cần cúi người thấp nhất có thể để tránh hít phải khói, men theo tường.
-
-Trong trường hợp lối thoát bị bít hoặc không an toàn, cần phải chạy ra cửa sổ, ban công và có thể dùng đồ vải nối lại hoặc thang dây để leo xuống đất.
Không được tự ý nhảy từ lầu cao xuống đất khi không có sự hướng dẫn của lực lượng cứu hộ
-
I Phòng cháy, nổ
1, Nguy cơ gây cháy, nổ
(Cao Văn Nguyên, Nguyễn Hải Nam)
Cháy nổ do chập điện
Sử dụng quá nhiều thiết bị điện trong một lúc. Đường dẫn điện bị quá tải, chập mạch
Đường dẫn điện, thiết bị điện sử dụng đã lâu, chưa được thay thế, bảo trì thường xuyên
-
Thiết bị tự ngắt (aptomat) bị hỏng, kém chất lượng, hoặc không được lắp đặt
-
-
-
Cháy nổ từ việc thờ cúng
Đốt vàng mã gần các thiết bị dễ cháy như bình ga, xe máy,…
Việc tàn nhang rơi khi thắp nhang xuống mặt bàn gỗ, không có người trông coi
Đốt vàng mã không có đồ che chắn, nơi có gió lớn, nhiệt độ cao.
-
Cháy nổ từ xe máy
Việc bố trí chỗ để xe không hợp lý như: gần chỗ đun nấu, ngay cửa ra vào,… tiềm ẩn những nguy cơ cao. Nhiều vụ cháy, xe máy để chắn hết cửa nhà, lửa bén vào gây cháy, khó khăn trong việc thoát hiểm.
-
2, Biện pháp cơ bản phòng cháy, nổ
( Trần Thị Anh Thư, Nguyễn Phúc Đạt)
-
-
-