Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
bài 8 phòng chống cháy nổ - Coggle Diagram
bài 8 phòng chống cháy nổ
I.Phòng cháy nổ
2.Các biện pháp cơ bản để phòng cháy( nhân ,phúc)
Các biện pháp chính
Kiếm soát các nguồn phát sinh cháy nổ
Kiếm soát các chất cháy
Kiểm soát chất oxh
Kiểm soát các nguồn nhiệt :
1 số biện pháp ngoài lề
Không gian. đủ không gian để thoát nạn, sơ tán người, tài sản và lỗi di chuyển của phương tiện chữa cháy, có lối thoát nạn dự phòng.
Phương tiện để phỏng chẳng cháy nổ, binh chữa cháy, cát, nguồn nước, vòi nước,
thiết bị báo cháy, các dụng cụ để giúp thoát hiểm như búa, xà beng, thang dây, thang
hạ chậm, mặt nạ phòng độc.
Nhân lực; hướng dẫn các kĩ năng cơ bản để xử lí khi có cháy nổ như cách sử dụng các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, chuẩn bị sẵn các phương án phòng chảy, chữa cháy
Việc cần làm để phòng cháy
Để nhưng đồ dễ cháy nổ xa nơi thí nghiệm, làm việc
sắp xép thu dọn đồ đạc gọn gàng,cẩn thận
Để phòng cháy khi ở nhà chúng ta cần để những thứ dễ cháy cách xa bếp nấu. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp khi sử dụng xong.
Dùng bình chữa cháy để dập lửa
1.Nguy cơ cháy(Việt)
Nguồn phát sinh chất cháy :
nguồn phát sinh nhiệt
Đk cần và đủ để xuất hiện cháy nổ
Chất cháy
Chất oxi hoá
Nguồn nhiệt
Nguồn phát sinh chất oxi : :
II Chữa cháy
Cách xử lí sự cố đám cháy(Tiến Đức,Thái)
Báo động, thông báo cho mọi người
Dập câu giao rại khu vực xảy ra cháy
Gọi 144 để gọi đội pccc
Trong khi đợi cần tìm cách dập lửa ngay lập tức bằng binh bột, binh khí Co2, cát, chăn, nước hoặc những thứ khác mà bạn có thể kiếm được quanh đó có khả năng dập lửa
Dùng khăn ướt để che miệng mũi , đi cúi người xuống thấp ,cố gắng thoát ra nơi xảy ra cháy nhanh nhất có thể
2.Nguyên tắc chữa cháy( Thiện)
là một tập hợp các giải pháp mang tính kỹ thuật, có liên quan tới việc loại trừ, hạn chế tới mức tối thiểu các nguy cơ chảy nổ, hỏa hoạn, đồng thời nhanh chóng. dập tắt khi đám cháy xảy ra, ngăn chặn cháy lan và xử lý thiệt hại về người và tài sản.
1 Các dấu hiệu nhận hiết đám cháy( Lan,gia linh)
Mùi sản phẩm cháy
Đám cháy có thể xuất phát từ nguyên nhân khác nhau và đốt cháy các chất khác nhau. Các chất khi cháy sinh ra mùi, thường gọi chung là mùi khét. Mũi này rất đặc trưng và rất dễ nhận biết, nhất là ở khoảng cách gần.
Khói từ đám cháy
Khỏi là một sản phẩm của sự chảy và có màu sắc khác nhau, phụ thuộc vào chất cháy và điều kiện chảy đủ hay thiếu không khí. Thông thường các vụ hoả hoạn có khối màu đen hoặc màu xám. Quy mô đám chảy càng lớn thi lượng khỏi sinh ra càng nhiều, cột khói bốc lên càng cao. Khỏi trong đám cháy chứa nhiều khi độc nên có khả năng gây ngộ độc cao.
Thấy nóng khi chạm vào tay nắm cửa
Hỏa hoạn là hiểm họa do lửa gây ra. Hỏa hoạn là thuật ngữ để chỉ một đám cháy lớn thiếu đốt phá hủy tài sản, đe dọa đến sức khỏe và cuộc sống của con người, sự sống động vật và thiếu đốt thảm thực vật
Ngọn lửa, tiếng nổ
Dấu hiệu đặc trưng của phản ứng cháy là ngọn lửa và tiếng nổ. Trong các đám cháy như cháy trạm biến áp, chảy binh gas thì tiếng nổ và ngọn lửa lớn hơn. Ngoài những dấu hiệu trên, chúng ta có thể nhận hoặc phát tín hiệu cảnh báo sớm về đảm chảy nhờ thiết bị báo cháy, tiếng ồn (tiếng la hét, còi báo động....).
Từ các dấu hiệu của đám cháy, chúng ta có thể sớm phát hiện được đám cháy, phần đoán được chất cháy, quy mô cháy để có biện pháp chữa cháy phù hợp và đạt hiệu quả cao.
Phân loại đám cháy( nguyễn linh,công)
Loại A: Đảm chảy của vật liệu rắn, thưởng là chất hữu cơ, trong đó sự cháy thường diễn ra cùng với sự tạo than hồng, ví dụ như gỗ, vải, giấy, cao su và chất dẻo.
Loại B: Đám cháy của các chất lỏng hoặc chất rắn hóa lỏng được. Ví dụ như dầu, mô và sơn.
Loại D: Đám cháy của kim loại. ví dụ như magiê, natri và kali.
Loại C: Đám cháy của các chất khí, ví dụ như khí thiên nhiên và khí propan.
Các chất chữa cháy thông dụng( Việt Đức)
Các dạng chất chữa cháy
Dạng khí nén
Dạng bọt
Dạng lỏng
:
Dạng bột
Khái niệm
Chất chữa cháy là chất có khả năng làm giảm tốc
độ phản ứng cháy và dập tắt được đám cháy.Vd:
nước, bột chữa cháy ,carbon dioxide