Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
xience alpine - Coggle Diagram
xience alpine
ống Hipotube
giữ nguyên công nghẹ skyer từ dòng xpedition, tạo hệ thống di chuyển không điểm chuyển tiếp, dễ dàng qua các san thương và tăng lực đẩy
không có mối hàn, đượ thiết kế dày hơn xpedition 3.3% giúp tối ưu hóa lực đẩy, độ bền nhưng không làm cản trở tương tác với các thiết bị khác
Dày hơn:
- Đường kính bên ngoài dày hơn 0,1%
- Đường kính bên trong giảm đi 0.1%
+Tổng tăng 0,002; dày hơn 33% so với Xpedition tăng khả năng chịu lực
+chịu lực tốt hơn Xpedition là 44%
ưu điểm
- Lực đẩy tăng cường nhưng không làm cản trở khả năng kiểm soát của st
- Tính linh hoạt: mạch máu xoắn+ san thương phức tạp
- Độ bền cao
- Thiết kế đồng trục CPS lái dây dẫn đi vào trong trung tâm mạch máu, giảm tổn thương
- Tiết diện đầu nhỏ, DÀI (Ưu điểm lớn nhất của alpine so với xpedition, bắt đầu có công nghệ CPS), đi vào san thương hẹp , các ca bị vôi hóa, xoắn
- Bóng: đa lớp, tiết diện phẳng, đảm bảo được tính linh hoạt
độ bền khi nong với áp suất cao
- vị trí đặt st: đảm bảo đúng 100%
- hiệu suất catheter: ko điểm chuyển tiếp
thành phần
bên ngoài
+Alpine: 1 lớp Pebax 72D
- Xpedition: 2 lớp: Pebax 63D+ pebax 72D
được thiết kế chưa cần kéo ra đã bằng đường kính mà Xpedition kéo ra, tăng độ bền 13% lớp thành phần bên ngoài
áp lực nong bóng:
10-18 atm: bóng nở đều, kiểm soát bóng tốt
độ chính xác khi đặt st giống Xpedition
- đỉnh nằm ở giữa maker, dễ dàng đo san thương, đặt st chính xác
tổng quan về
sản phẩm
- st phủ thuốc
- thuốc phủ: êverolimus; độ giải phóng thuốc là 100mg/cm2
- lớp polymer vĩnh cửu, công nghệ tương thích sinh học
- chất liệu: coban chromium, thiết kế MULTI-LINK, 333, đỉnh đối hõm
- hệ thống di chuyển: xience elpine
- thiết kế: enhanced (nâng cao)
- đa lớp
bóng trong st
2 lớp: lớp bên trong ( được thiết kế bởi pebax 63 mỏng, linh hoạt) và lớp bên ngoài: (được tk bởi pebax 72D bền và chịu lực tốt)
- tiết diện phẳng, khi mở rộng chịu đc áp lực cao, dễ đi qua các chỗ san thương phức tạp và vôi hóa
được thiết kế để sd trong các th có san thương phức tạp; hiệu suất cao, an toàn, cải thiện kết quả lâm sàng
Hiệu suất đỉnh: cao, dễ đi qua các san thương phức tạp
Khả năng hỗ trợ lực đẩy, theo dõi, điều khiển hướng đi qua san thương của alpine tốt hơn các hãng khác do có công nghệ đồng trục CPS, lái dây dẫn vào ở trữa mạch, tránh tổn thương mạch.
ống cather của st: áp dụng công nghệ sky không điểm chuyển tiếp( giữa ống hypotube và thành phần ống phía sau) giúp khả năng chịu lực đẩy cao hơn
độ co ngắn theo chiều dài: 0%
độ mở rộng tối đa:
2.0-2.5: 3.25
2.75-3.25: 3.75
3.5-4: 4.5
tương thích với ống tông là 6F