Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SO SÁNH - Coggle Diagram
SO SÁNH
Nhiễm trùng thực phẩm (do Listeriosis Monocytognenes)
Đặc điểm
Là vi khuẩn gram dương, psychrotrophic, kỵ khí tùy ý, không sinh bào tử, có khả năng di chuyển, hình que.
Sống hoại sinh và được phân lập từ đất, nước thải và thảm thực vật đã chết
Có 13 nhóm kháng nguyên
Cụm gen gây bệnh (PAI) nằm ở vùng 9kb trong nhiễm sắc thể
Mức độ nghiêm trọng về nhiễm khuẩn ở vật chủ liên quan đến: nguồn carbon, nhiệt độ, muối, môi trường acid,....
Triệu chứng
Viêm đường tiêu hóa
Nhiễm trùng đường tiêu hóa
Phòng ngừa và kiểm soát
Kiểm soát các cơ sở chế biến
Tuyên truyền chỉ dẫn người tiêu dùng về: nấu chín, rửa kỹ, rửa tay và dụng cụ nấu ăn sau khi chế biến,....
Tránh sử dụng phô mai mềm, hâm nóng thực phẩm trước khi ăn, không tiêu thụ sữa tươi hoặc thực phẩm làm từ sữa,....
Phương pháp phát hiện
Tăng sinh môi trường ->cấy -> chọn khuẩn lạc nghi ngờ -> kiểm tra sinh hóa và huyết thanh lọc
Dựa trên đặc điểm miễn dịch và trình tự acid nucleic
Quá trình hình thành chất độc lên cơ thể người
Mầm bệnh trong thực phẩm phát triển trong quá trình bảo quản lạnh hoặc trong quá trình chế biến ->khi ăn-> hâm không đủ nhiệt -> không tiêu diệt mầm bệnh-> ăn vào -> suy giảm miễn dịch -> nhiễm trùng thực phẩm
Ngộ độc thực phẩm (do Clostridium Botulinum)
Đặc điểm
Phân bố trong đất, nước thải, bùn, trầm tích,...thực vật và ruột động vật và cá
Có 7 loại độc tố: A, B,C,D,E,F,G
Là độc tố dẫn xuất lớn, không có hoạt tính
Là vi khuẩn gram dương, hình que, cấu tạo đơn lẻ hoặc chuỗi nhỏ, nhiều loài di động, kỵ khí bắt buộc và bào tử dạng đơn lẻ.
Là một độc tố protein 150 kDa(50 kDa A + 100 kDa B)
Protease của vk hoặc dạ dày chuyển đổi độc tố bất hoạt -> hoạt động
Triệu chứng
Ngộ độc thực phẩm: giai đoạn đầu: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón -> các triệu chứng thần kinh: khó thở, tê liệt các cơ, phổi và tim -> tử vong do suy hô hấp
Ngộ độc ở trẻ sơ sinh: Suy nhược toàn thân, không thể bú và mất tỉnh táo, mất phản xạ và táo bón,....
Ngộ độc ẩn: biến thể ở người lớn từ ngộ độc trẻ sơ sinh gây rối loạn tiêu hóa mãn tính đường ruột nhiễm IBD hoặc....
Nhiễm trùng vết thương: bào từ -> bụi -> vết thương -> sinh sôi -> độc tố
Ngộ độc vô ý: trong điều trị chữa chứng rối loạn trương lực cơ, rối loạn căng cơ mãn tính hoặc trong mỹ phẩm để xóa nếp nhăn
-> rối loạn thần kinh vĩnh viễn
Phòng tránh:
Nấu chín thực phẩm
Bảo quản ở nhiệt độ thấp <3 độ C
Không bảo quản lâu (<10 ngày) ở nhiệt độ lạnh (4-5 độ C)
Xử lý nhiệt ở 90 độ C trong 10p + bảo quản lạnh
pH < or = 5 + bảo quản lạnh
Nồng độ NaCl > or = 3.5% + bảo quản lạnh
Aw < or = 0.97 + bảo quản lạnh
Xử lý nhiệt + bảo quản khác + bảo quản lạnh
Phương pháp xác định
Kỹ thuật định lượng -> môi trường thạch chọn lọc và ủ kỵ khí -> xét nghiệm sinh hóa và độc tính ( tiêm chiết suất thực phẩm -> màng bụng chuột -> triệu chứng thần kinh -> chết trong 92h-> xuất hiện độc tố)
Quá trình hình thành chất độc lên cơ thể người
Người đàn ông -> chóng mặt, uể oải, khô miệng, khó thở -> 2 ngày sau -> thành viên trong gđ có triệu chứng tương tự -> chuẩn đoán là ngộ độc -> điều trị bằng thuốc kháng độc tố
Điều tra nguyên nhân -> cá ướp muối chưa được mổ bụng -> ăn mà không nấu chín -> sinh trưởng và nảy mầm tế bào -> sản sinh độc tố