Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á - Coggle Diagram
BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
TIẾT 2
Kinh tế
I. CƠ CẤU KINH TẾ
Kinh tế các nước Đông Nam Á có sự chuyển dịch ngày càng rõ rệt, theo hướng từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế phát triển công nghiệp và dịch vụ.
II. CÔNG NGHIỆP
Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Sự phát triển này nhằm tích luỹ vốn cho công nghiệp hoá và hiện đại hoá của mỗi quốc gia.
Các ngành:
Công nghiệp hiện đại: lắp rắp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử…phát triển mạnh.
Công nghiệp truyền thống: dệt may, khai thác than, chế biến thực phẩm…nhằm phục vụ xuất khẩu.
III. DỊCH VỤ
Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm.
Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp.
Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.
IV. NÔNG NGHIỆP
Nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vai trò quan trọng.
Trồng lúa nước
Là cây lương thực truyền thống và quan trọng.
Sản lượng không ngừng tăng.
Thái Lan và Việt nam là những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới.
Các nước ĐNA cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực.
Trồng cây công nghiệp.
Các cây công nghiệp chủ yếu: cao su, hồ tiêu, cà phê,…
Sản phẩm của cây CN chủ yếu dùng để xuất khẩu.
Được trồng nhiều ở: Việt Nam, Indonexia, Thái Lan, Malayxia…
Cây ăn quả được trồng ở hầu hết tất cả các nước trong khu vực.
Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
Chăn nuôi gia súc: tuy có số lượng khá lớn nhưng chưa thành ngành chính. Gia súc chủ yếu: trâu bò, lợn.
Đây cũng là khu vực nuôi nhiều gia cầm.
Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển mạnh.
TIẾT 1
Tự nhiên, dân cư và xã hội
I. TỰ NHIÊN
Vị trí địa lí và lãnh thổ
Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.
ĐNÁ bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
ĐNÁ có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
Diện tích: 4,5 triệu km2.
Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông timo.
Điều kiện tự nhiên
ĐNA lục địa
Bị chia cắt mạnh
Hướng núi: TB – ĐN, B – N
Đồng bằng tập trung ven biển
Nhiệt đới gió mùa
Có phần lãnh thổ có mùa đông lạnh (Việt Nam, Mianma).
Mạng lưới dày đặc
Có nhiều sông lớn
Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc than…
ĐNA biển đảo
Ít đồng bằng
Nhiều đồi núi và núi lửa
Nhiều đảo và quần đảo
Nhiệt đới gió mùa
Xích đạo
Sông ngắn, dốc
Dầu mỏ, than, đồng…
Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
a. Thuận lợi
Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).
Nhiều khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.
Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.
Phát triển du lịch
b. Khó khăn
Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…
Suy giảm rừng, xói mòn đất…
c. Biện pháp
Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
Phòng chống, khắc phục thiên tai.
II. DÂN CƯ XÃ HỘI
Dân cư
Dân số đông, mật độ dân số cao.
Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm.
Dân số trẻ, số người trong dộ tuổi lao động > 50%.
Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng tay nghề và trình độ còn hạn .
Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.
Xã hội
Các quốc gia có nhiều dân tộc.
Một số dân tộc phân bố rộng → ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị.
Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.
Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
TIẾT 3
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN
Năm 1967: 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại Băng Cốc
Hiện nay là 10 thành viên.
Các mục tiêu chính của ASEAN
Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển:
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
Xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hòa bình,ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.
Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế.
Cơ chế hợp tác
Thông qua các diễn đàn.
Thông qua các hiệp ước.
Thông qua tổ chức các hội nghị.
Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
Xây dựng “khu vực thương mại tự do ASEAN”.
Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực.
II. THÀNH TỰU CỦA ASEAN
10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều và chắc.
Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.
III. THÁCH THỨC CỦA ASEAN
Trình độ phát triển còn chênh lệch.
Vẫn còn tình trạng đói nghèo.
Các vấn đề XH khác
Đô thị hóa nhanh.
Các vấn đề tôn giáo, dân tộc.
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Nguồn nhân lực.
IV. VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN
Sự hợp tác của Việt Nam với các nước.
Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm 1995.
Đa dạng trong tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa học, công nghệ, trật tự- an toàn xã hội...
Đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế
Cơ hội và thách thức.
Cơ hội
Xuất khẩu hàng hóa trên thị trường
Giao lưu học hỏi kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ...
Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của khu vực ASEAN.
Thách thức
Cạnh tranh lẫn nhau.
Hòa nhập chứ không “hòa tan”
Giải pháp
Đón đầu đầu tư
Áp dụng các công nghệ tiên tiến để nâng cao sức cạnh tranh.