III. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại

a) Khái niệm chất và khái niệm
lượng

b) Mối quan hệ giữa sự thay đổi về
lượng và sự thay đổi về chất

c) Ý nghĩa phương pháp luận

2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

a) Khái niệm các mặt đối lập, mâu
thuẫn, sự thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập

b) Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự
vận động và sự phát triễn

c) Phân loại mâu thuẫn

d) Ý nghĩa phương pháp luận

3. Quy luật phủ định của phủ định

a) Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng

b) Nội dung của quy luật phủ định
của phủ định

c) Ý nghĩa phương pháp luận

Chất

Chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng.

Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính nói rõ sự vật là gì.

Phân biệt nó với các sự vật hiện tượng khác

Được biểu hiện qua các thuộc tính: cơ bản và không cơ bản

Đặc điểm cơ bản

Thể hiện tính ổn định tương đối của sự vật hiện tượng

Mỗi sự vật, hiện tượng có nhiều chất

Lượng

Chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng

Phương diện: Trình độ, số lượng, tốc độ và nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

Đặc điểm cơ bản

Tính khách quan

Chiếm vị trí nhất định trong không gian và tồn tại trong thời gian nhất định

Mang tính trừ lượng và khái quát

Sự thay đổi về lượng tất yếu sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng

Chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại lượng của sự vật hiện tượng

Độ

Khoảng thời gian

Sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất

Điểm nút

Tại đó sự thay đổi về lượng sẽ tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất

Bước nhảy

Sự chuyển hóa tất yếu trong quá trình phát triển của sự vật

Phân loại

Quy mô và nhịp điệu của bước nhảy: Toàn bộ và cục bộ

Thời gian của sự thay đổi về chất: Đột biến và dần dần

Coi trọng 2 tiêu chí về phương diện Lượng và Chất

Từng bước tích lũy về Lượng để thay đổi về Chất

Tránh 2 khuynh hướng tả khuynh và hữu khuynh

Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy

Mặt đối lập

Là những mặt, những yếu tố,..

Khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau

Mâu thuẫn

Mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập.

Thống nhất của các mặt đối lập

Nương tựa và làm tiền đề cho nhau tồn tại

Tác động ngang nhau, cân bằng nhau

Giữa các mặt đối lập có sự tương đồng

Đấu tranh của các mặt đối lập

Chỉ sự tác động qua lại theo khuynh hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng

Là nguồn gốc của sự phát triển

Căn cứ vào quan hệ giữa các mặt đối lập

Mâu thuẫn mang tính khách quan, phổ biến

Phải tôn trọng, thừa nhận mâu thuẫn

Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn

Đề ra được phương pháp giải quyết mâu thuẫn đó

Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn

Mâu thuẫn bên trong

Mâu thuẫn bên ngoài

Căn cứ vào ý nghĩa

Mâu thuẫn cơ bản

Mâu thuẫn không cơ bản

Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn

Mâu thuẫn chủ yếu

Mâu thuẫn thứ yếu

Căn cứ vào tính chất của lợi ích quan hệ giữa các giai cấp

Mâu thuẫn đối kháng

Mâu thuẫn không đối kháng

Mâu thuẫn = sự thống nhất+ đấu tranh của các mặt đối lập

Ban đầu mâu thuẫn chỉ là sự khác nhau cơ bản , ngày càng phát triển dẫn đối lập.

Thống nhất và mâu thuẫn không thể tách rời. Sự vận động và phát triển thống nhất giữa tính ôn định và thay đổi

Phủ định

Phủ định biện chứng

Phạm trù triết học dùng để chỉ sự phụ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ

Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển

Đặc trưng của phủ định biện chứng

Tính khách quan

Tính kế thừa

Sự phát triển của sự vật thông qua quá trình phủ định (mang tính chu kỳ)

chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện tượng

sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển

giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển

giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với quy luật phát triển

Cần ủng hộ sự vật, hiện tượng mới, tạo điều kiện cho nó phát triển hợp với xu thế vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng mới

Sự phát triển không diễn ra theo đường thẳng (theo mô hình "Xoáy ốc")

Tính chu kỳ của sự phát triển - Từ 1 điểm xuất phát qua nhiều lần phủ định, sự vật như quay lại điểm xuất phát - Nhưng trên cơ sở cao hơn

Khuynh hướng

Phát triển đi lên

Diễn ra theo đường "Xoáy ốc" quanh co phức tạp