Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3.THẤT NGHIỆP :check: - Coggle Diagram
CHƯƠNG 3.THẤT NGHIỆP
:check:
IV Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
2 Đối với thất nghiệp chu kỳ
Thực hiện các chính sách kích thích tổng cầu
1 Theo hình thức thất nghiệp
Tạo thuận lợi cho di cư lao động.
Giảm thuế suất biên đối với thu nhập.
Tăng cường đào tạo và đào tạo lại nguồn lực.
Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp.
Tăng cường hoạt động của dịch vụ về giới thiệu việc làm
II Phân loại thất nghiệp
.Theo hình thức thất nghiệp
Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ(thành thị,nông thôn)
Thất nghiệp chia theo dân tộc,chủng tộc
Thất nghiệp chia theo giới tính (nam nữ)
Thất nghiệp chia theo lứa tuổi
Phân loại theo nguyên nhân thất nghiệp
Thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment)
Thất nghiệp tạm thời (frictional unemployment)
Thất nghiệp mùa vụ (seasonal unemloyment)
Thất nghiệp chu kỳ
Thất nghiệp chu kỳ cao (cao hơn mức thất nghiệp tự nhiên) khi nền kinh tế rơi vào suy thoái
Thất nghiệp chu kỳ thấp (thấp hơn mức thất nghiệp tự nhiên) khi nền kinh tế đang ở trong trạng thái mở rộng(phát triển nóng)
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Theo lý thuyết cổ điển, thất nghiệp xảy ra là do mức lương tối thiểu được quy định cao hơn mức lương do quy luật cung-cầu trên thị trường quyết định
II.Tác động của thất nghiệp
1 Đối với thất nghiệp tự nhiên
2 Đối với thất nghiệp chu kỳ
Hiệu quả kinh tế
Tóm lại thất nghiệp gây ra tác động tiêu cực cho :
Xã hội
Cá nhân người thất nghiệp và gia đình họ
I Khái niệm và phương pháp đo lường
2 Phương pháp đo lường
+) Thời gian thất nghiệp trung bình: đo lường khoảng thời gian trung bình không có việc làm của một người thất nghiệp
Vd: tính nếu có 1 người thất nghiệp 6 tháng, 4 người thất nghiệp 1 tháng
+) Tần số thất nghiệp: đo lường 1 người lao động trung bình bị thất nghiệp bao nhiêu lần trong một thời kỳ nhất định
Ngoài ra để đánh giá quy mô của lực lượng lao động người ta sử dụng chỉ số
Lực lượng lao động (L) = số người có việc làm(E) + số người thất nghiệp(U)
+) Tỷ lệ thất nghiệp chính là tỷ lệ phần trăm của lực lượng lao động bị thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp cho biết hiệu quả sử dụng lao động của nền kinh tế
+) Người ta còn dùng thước đo tỷ lệ thời gian lao động được sử dụng
1 Các khái niệm
Người có việc làm là những người trong độ tuổi lao động đang làm việc tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, văn hóa, xã hội... hoặc các công việc mang tính chất tự tạo khác đem lại thu nhập cho bản thân
Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, mong muốn làm việc nhưng lại không tìm được việc làm
Lực lượng lao động: là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động (dân số trưởng thành) thực tế có tham gia lao động và những người chưa có việc làm nhưng đang tìm việc làm. Labor force
Người trong độ tuổi lao động (dân số trưởng thành): là những người ở độ tuổi được Hiến pháp quy định có nghĩa vụ và quyền lợi lao động. Population in working age.