Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt), 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 - Coggle Diagram
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Một số hình thức học tập
Quen nhờn
Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.
In vết
là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên.
ở những loài thuộc lớp chim
Điều kiện hóa
Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplop)
là hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.
Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinnơ)
là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một điều kiện nào đó, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó.
Học ngầm
là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được.
Học khôn
Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết những tình huống mới.
ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển.
Một số dạng tập tính phổ biến
Kiếm ăn
Tác nhân kích thích: hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi…
Động vật có tập tính kiếm ăn khác nhau.
ở động vật có tổ chức thần kinh chưa phát triển là tập tính bẩm sinh.
Động vật có hệ thần kinh phát triển, tập tính kiếm ăn chủ yếu là tập tính học được
Bảo vệ lãnh thổ
Mục đích: Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
Tập tính bảo vệ lãnh thổ ở mỗi loài khác nhau
Phạm vi bảo vệ lãnh thổ của mỗi loài khác nhau.
Sinh sản
là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
Tác nhân kích thích
MT ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra…)
MT trong (hoocmôn sinh dục).
Di cư
Một số loài cá, chim, thú… thay đổi nơi sống theo mùa nhằm tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
Xã hội
Là tập tính sống bầy đàn.
Tập tính thứ bậc
→ Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau.
Tập tính vị tha
Là tập tính hi sinh quyền lợi bản thân, thậm chí cả tính mạng vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn.