Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG IX-18: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN,…
-
- CÁC DÒNG HÀNG HÓA &
DÒNG VỐN QUỐC TẾ
-
1.1 Dòng HH
-
-
- Xuất khẩu ròng NX : chênh lệch giữa giá trị XK và giá trị NK
- NX còn đgl cán cân thương mại
- Thặng dư thương mại: X > M
- Thâm hụt thương mại: M > X
- thương mại cân bằng: X = M
Các nhân tố ảnh
hưởng đến xuất,
nhập khẩu:
-
-
-
-
-
- LÝ THUYẾT ĐẦU TIÊN VỀ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI: NGANG BẰNG SỨC MUA
-
-
3.2. Ứng dụng PPP
- Vì lt Ngang bằng sức mua + các QG có sự chênh lệch giá cả
- => khiến ngta mua HH ở nc này và bán sang nc khác vs giá cao hơn (nhưng đúng với giá của nước khác đó) để kiếm lời
- => đó là kinh doanh chênh lệch giá
- => làm tăng cầu của HH ở nước ban đầu + tăng cung HH ở nc sau
=> giá HH ở nc đầu tăng + giá HH nc sau giảm
=> giá ở 2 thị trường = nhau
Nếu ngang bằng sức mua của 1$ luôn như nhau ở trong nc và nc ngoài => tỷ giá hối đoái thực (giá tương đối của HH nc ngoài và nội địa) k thay đổi
Khi NHTW tăng cung tiền, cầu tiền k đổi => mức giá tăng => đồng tiền mất giá => lượng ngoại tệ đổi được ít lại => tỷ giá tăng
- CT: trong slide 41
- tỷ giá hối đoái DN = tỷ số giữa mức giá trong nước với mức giá nc ngoài
-
A là dân cư của nc Mỹ => viết phần mềm và bán cho Nhật => NX của Mỹ tăng
- TH1: giữ yên k sd đồg yên Nhật đó => A đag sd phần thu nhập của mình đầu tư vào nên kinh tế Nhật => NCO của Mỹ tăng
- TH2: A mua cổ phiếu của 1 cty Nhật or trái phiếu chính phủ Nhật => Cư dân nội địa Mỹ nắm giữ tài sản nc ngoài => NCO của Mỹ tăng
-
thặng dư thương mại NX > 0 => bán HH&DV cho nc ngoài nhiều hơn mua HH&DV từ nc ngoài
=> số tiền thu đc từ vc bán HH&DV ra nc ngoài: mua tsan nc ngoài => vốn đang chạy khỏi QG => NCO > 0
thâm hụt thương mại NX < 0 => bán HH&DV cho nc ngoài ít hơn mua HH&DV từ nc ngoài
=> để mua đc HH&DV từ nc ngoài cần tiền từ ? => phải bán tsan ra nc ngoài => vốn đang đi vào QG => NCO < 0
-