Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỊNH LƯỢNG NHANH ĐƯỜNG HUYẾT, PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU VỚI GIẤY THỬ 10 THÔNG SỐ…
ĐỊNH LƯỢNG NHANH ĐƯỜNG HUYẾT
BÌNH THƯỜNG đường huyết
0,7 - 1,2g/
L
hay 70 - 120mg% hay 4.22 - 6.67mmol/
L
đường được ổn định nhờ 2 nguồn
nguồn ngoại sinh = TĂ
nguồn nội sinh = phân giải glycogen hay tân tạo đường ở khoảng giữa các bữa ăn
các cơ quan quan trọng trong
sử dụng = mô cơ, mô mỡ, mô thần kinh
tổng hợp glyocgen dự trữ ở tất cả các tổ chức ( nhất gan và cơ)
con đường
glucose được liên tục lọc qua quản thận - tái hấp thu hoàn toàn qua ống thận
lượng
Glucose máu
vượt qua ngưỡng thận
180mg%
thì Glucose được thải qua đường nước tiểu (đường niệu)
cơ chế điều hòa đường huyết
gan đóng vai trò rất quan trọng = chức năng Glycogen của gan. Ngoài gan còn cơ tham gia quá trình ĐH
các yếu tố tác động
tác động chức năng glycogen của gan
chuyển hóa glucid ở cơ và mô khác
hệ thống Nội tiết
làm giảm đường huyết
insulin, lao động năng
làm tăng đường huyết
glucagon, andrenalin và hormon của các tuyến (giáp trạng, vỏ thượng thận, yên trước)
Adrenalin và GLucagon
Glucagon:
từ TB α của tụy tiết ra 💨 gan 💨phân giải glycogen 💨 Glucose 💨 máu
Adrenalin:
sự co cơ và sự kích thích thần kinh (
đáp ứng - chiến đáu hay bỏ chạy
) 💨 tủy thượng thận giải phóng adrenalin 💨 kích thích gan phân giải glycogen thành Glu 💨 máu
kích thích cơ tăng phân giải glycogen cung cấp năng lượng hoạt động
adrenalin gắn thụ thể (thụ thể β hướng adrenalin-β-adrenergic) trên Màng TB đích - TB gan
điều này kích thích adenylat cyclase xúc tác sự tạo AMPv từ ATP. AMPv hoạt hóa proteinkinase thành dạng hoạt động (protein kinase A)
protein kinase A
kích thích
phosphorylase kinase
hoạt hóa
phosphorylase b_không hoạt động
thành
phosphorylase a_hoạt động
💨 phân giải glycogen thành Glucose 💨 tăng đường huyết
protein kinase A
ức chế
Glycogen synthase a_hoạt động
thành
Glycogen synthase b_không hoạt động
💨 giảm tổng hợp Glycogen từ Glucose 💨 tăng đường huyết
insulin
Do TB β đảo Langerhans tuyến tụy 💨 tăng tính thấm TB đối Glucose, làm tăng sử dụng glucose của tất cả mô cơ thể (nhất
cơ xương, tim, mô mỡ
) = kích thích sinh tổng hợp các enzym key của
đường phân
và tăng sự
tổng hợp glycogen
= sự tăng hoạt
glycogen synthase
làm giảm phân ly glycogen ở gan và cơ
đối với lipid
insulin là tăng tổng hợp acid béo từ
glucose
, nhất là tổng hợp kipid dự trữ ở mô mỡ
thyroxin
hormon tuyên giáp
làm tăng hấp thụ Glucose ở ruột, tăng phân ly Glycogen ở gan 💨 tăng đường huyết
Glucocorticoid
hormon vỏ thượng thận
làm tăng đường huyết = tăng
tân tạo glucose
+
hấp thụ Glucose ở ruột
+
phân ly glycogen
,
ức chế
tiêu dùng Glucose ở mô ngoài gan,
hormon trưởng thành
hormon yên trước
làm giảm sự thấm glucose vào mô, giảm tổng hợp Glycogen, tăg phân ly glycogen
ACTH của tuyến yên trước
kích thích vỏ thượng thận tiết hormon steroid trong đó có Glucocorticoid
PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU VỚI GIẤY THỬ 10 THÔNG SỐ
pH
nguyên tắc:
chất chỉ thị màu kép đỏ methyl và xanh bromothymol 5-9
bệnh nhiễm trùng niệu như sỏi đường tiểu
bình thường nước tiểu hơi toan 5.8-6.2
nước tiểu kiềm (pH > 9)
nhóm vi khuẩn phân giải ure, hầu hết thường Proteus mirabilis, dòng khác như Klebsiella, Pseudomonas... có thể sinh Ure và gây nên pH nước tiểu kiềm
tỉ trọng
bình thường 💨 1.012 - 1.020
khi pH = 7 hay lớn hơn = đo được + 0.005
giảm dưới 1.005 trong bệnh đái thoái nhạt
đánh giá khả năng pha loãng và cô đặc của thận
khi protein = 100 - 500mg/dl OR nhiễm toan chuyển hóa 💨 tỉ trọng có khuynh hướng gia tăng
Tỉ trọng có thể gia tăng vượt quá gam màu
đường trong niệu lớn hơn 1000 mg/dl 💨 56 mmol/L
với sự hiện diện của chất chỉ thị màu (xanh bromothymol) nồng độ các chất điện ly tạo ra các màu từ xanh lục qua xanh lá cây đến vàng nâu
nitrit
bình thường
nước tiểu không chứa nitrit
TUY NHIÊN
do nhiều loại vi khuẩn gam âm có thể biến đổi nitrat 💨 nitrit
phát hiện khuẩn niệu có biến đổi nitrat 💨 nitrit
0.06-0.1mg/dl
có sự hiện diện đủ số lượng vi khuẩn khử nitrat
sụ hiện diện của nitrit trong nước tiểu
vi khuẩn tiếp xúc với nước tiểu trong khoảng thời gian thỏa đáng ( > 4 giờ)
DƯƠNG TÍNH GIẢ
Nhiễm khuẩn
que thử để ngoài không khí
PHENAZOPYRIDINE
ÂM TÍNH GIẢ
Tỷ trọng cao
nước tiểu loãng (nồng độ Vk thấp)
urobilinogen cao
nitrat ko bị bởi VK Gram âm khử
sự hiện diện của các VK khử nitrat thành ammoniac
pH < 6
nước tiểu toan
vitamin C
25 mg/l
thời gian lưu giữa nước tiểu trong bàng quang < 4 giờ
không dùng mẫu thử vào lúc sáng sớm mới ngủ dậy
bạch cầu
cơ chế
Xét No men esterase bạch cầu 💨 phát hiện tiểu mủ
men esterase From bạch cầu 💨 xúc tác 💨 thủy phân ester indoxyl carbonic acid 💨 indoxyl 💨 oxy hóa muối diazonium 💨 sp làm thay đổi màu _ tím
đặc điểm
không ảnh hưởng bởi sự hiện diện của Vk, Trichomonas OR hồng cầu (< 1000/dl)
độ nhạy giảm theo thời gian sau khi lấy mẫu
do sự ly giải của bạch cầu
DƯƠNG TÍNH GIẢ
NHIỄM KHUẨN
MÀU NƯỚC TIỂU
FORRMALDEHYDE
ÂM TÍNH GIẢ
TỶ TRỌNG CAO
ĐƯỜNG NIỆU (> 2g/dl)
CETON NIỆU
PROTEIN NIỆU (> 500 mg/dl)
MỘT SỐ THUỐC OXY HÓA [CEPHALEXIN_Keflex; NITROFURANTOIN_Furadantin; TETRACYCLINE; GENTAMICIN] rifampin, phenazopyridine
VITAMIN C
urobilinogen
máu
💨 đo lượng hồng cầu, hemoglobin tự do từ hồng cầu ly giải và myoglobin
cơ chế
xét No dựa trên nguyên tắc hoạt động của hemoglobin giống như PEROXIDASE
ĐẶC ĐIỂM
giấy chỉ thị biểu thị dưới 2 dạng
những đốm lấm chấm màu
sự hợp nhất các đốm lấm chấm xảy ra khi có trên 250 hồng cầu/ml
sự thay đổi màu
ÂM TÍNH GIẢ
CAPTOPRIL (CAPOTEN)
pH < 5.1
TIỂU PROTEIN
VITAMIN C
FORMALIN
DƯƠNG TÍNH GIẢ
TỶ TRỌNG CAO
DO LÀM THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ HỒNG CẦU VÀ GIA TĂNG NỒNG ĐỘ HEMOGLOBIN
MẤT NƯỚC
TẬP THỂ LỰC
MẤT NƯỚC
TIỂU HEMOGLOBIN
MÁU KINH
TIỂU MYOGLOBIN
ĐỘ NHẠY 90%
cho nên khi chỉ có 2 - 3 hồng cầu trong vi trường
Âm tính giả rất thấp
dương tính giả cao
tầm soát
tiểu máu
bệnh đường tiểu
bệnh ác tính
Glucose và keton
TẦM SOÁT BỆNH NHÂN MẮC BỆNH ĐÁI THOÁI ĐƯỜNG
bình thường
keton không có trong nước tiểu
TUY NHIÊN
ăn kiêng
đói
trạng thái sau vận động
phụ nữ mang thai
quản lý bệnh đái tháo đường
cơ chế
phản ứng oxidase-peroxiase
đặc hiệu Glucose
giảm độ tin cậy
khi tỉ trọng giảm và nhiệt độ mẫu thử tăng cao
ÂM TÍNH GIẢ
CETON
XÉT No TRỄ
GLUCOSE
CENTONES ( >30 mg/dl) , TỶ TRỌNG CAO (glucose 100 mg/dl) , ACID URIC, VITAMIN C (> 50mg/dl)
DƯƠNG TÍNH GIẢ
CETON
NƯỚC TIỂU TOAN
TỶ TRỌNG CAO, MESNA_mesnex; phenophtalein, levodopa
GLUCOSE
LEVEDOPA_larodopa
protein
bình thường
lượng protein khoảng bằng hoặc dưới 150 mg/24 giờ, hơn 95% protein lọc qua cầu thận được tái hấp thu trở lại ở ống thận
cơ chế
phản ứng nhảy với ALBUMIN hơn GLOBULIN, HEMOGLOBIN, PROTEIN, BENCE JONES VÀ MUCOPROTEIN _
10 mg/dl
sẽ không phản ứng với giấy
DƯƠNG TÍNH GIẢ
NƯỚC KIỀM (pH > 9)
DÙNG PHENAZOPYRIDINE (pyridine và azogantrisin)
một số chất sát trùng
Tỉ trọng quá sao
mẫu thử sau khi xoa bóp tuyến tiền liệt
máu nhân tạo ( truyền polyvinyl pyrrolidon)
penicillin liều cao
tolbutamid
acid paraaminosalicylic
ÂM TÍNH GIẢ
protein niệu không có bản chất là albumin
bilirubin và urobilinogen
cung cấp thông tin liên quan
sắc tố mật lưu thông trong tuần hoàn
bình thường
bilirubin không tìm thấy trong nước tiểu
đo được khi
bilirubin
> 0.4mg/dl
1 lượng nhỏ của bilirubin niệu trong giai đoạn đầu bệnh gan
TUY NHIÊN , ở giai đoạn cuối của bệnh gan bilirubin liên hợp tăng trong huyết tương, sự bài tiết bilirubin qua thận có ý nghĩa hơn
Urobilinogen
(sp thoái hóa bilirubin liên hợp trong ruột từ Vk) bài tiết qua nước tiểu khoảng 1-4 mg/24 giờ
urobilinogen
con đường
thải ra ngoài theo phân
1 phần nhỏ được tái hấp thụ trở lại huyết tương 💨 gan 💨 thành biliburin 💨 chu trình GAN RUỘT
1 phần nhỏ thoát ra khỏi sự biến đổi ở GAN 💨 lưu thông trong tuần hoàn 💨 bài tiết ở thận theo nước tiểu
THIẾU MÁU HUYẾT TAN VÀ NHỮNG BỆNH VỀ GAN
💨 tăng sắc tố mật trong máu 💨 tăng urobilinogen niệu
TẮC MẬT HOÀN TOÀN, TẮC NGHẼN TUẦN HOÀN BÊN TRONG GAN CỦA SẮC TỐ MẬT _ TẮC ĐƯỜNG MẬT HOẶC DÙNG KHÁNG SINH 💨 THAY ĐỔI KÝ SINH TRONG RUỘT
NGƯNG BÀI TIẾT UROBILINOGEN NIỆU
NHẠY 0.2 MG/DL
ÂM TÍNH GIẢ
nhiều vitamin C (liều 25 mg/dl)
mẫu nước tiểu để trực tiếp ngoài ánh sáng
nguyên nhân thúc đẩy quá trình OXH hóa của bilirubin (urobilinogen)
Chlorpromazine (Thorazine), selenium
DƯƠNG TÍNH GIẢ
phenazopyridine (pyridium)
nồng độ nitrit cao
ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN VÀ CREATININ HUYẾT THANH
PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG, NGUYÊN TẮC CÁC XÉT NGHIỆM HÓA SINH LÂM SÀNG
ĐỊNH LUẬT BEER - LAMBERT
I_o = I_h + I_p + I
I/ I_o = 10 ^ (- kLC)
I/ I_o = T ( độ truyền quang, độ thấu quang, %)
log I/ I_o = D_o = A (mật độ quang, độ hấp thụ của dung dịch)
khi k và L không đổi
D/ D_o = C/ C_o
ta chuyển chất cần xác định
X_không màu
thành hợp chất
màu đặc biệt_RX
bằng thuốc thử thích hợp `
dung dịch đo quang X phải trong suốt
xác định nồng đô C chưa biết 1 chất bằng cách làm song song với ống chuẩn có nồng độ C_o đã biết
dùng mẫu trắng
khi dung dịch đo có chứa các chất khác (như thuốc thử tạo màu) cũng hấp thụ các tia sử dụng
gồm:
chỉ khác không chứa chất cần xác định 💨 đo D của dung dịch đối chiếu với mẫu trắng
bộ phận chính của máy
Nguồn sáng
Bộ đơn sắc (kính lọc, hay cách tử)
Buồng đo: chứa cóng đo riêng của máy
Đầu dò (TB quang điện, detector)
BỘ khuếch đại
Bộ chỉ thị kết quả 💨 T, A và C
nguyên tắc các xét nghiệm đo
phương pháp đo điểm cuối
Kỹ thuật thực hiện
Phương pháp hóa học
Creatinin:
phản ứng Jaffé, acid piric
Urê:
kỹ thuật Bousquet, dùng DAM (diacetyl monoxim)
Protein:
phản ứng Biure, dùng CuSO4/mt kiềm)
Cholesterol:
phản ứng Liebermann Burchard
Glucose:
dùng ortho-toluidine, hoặc phản ứng khử Somogyi-Nelson
phương pháp enzym
cho kết quả đúng xác thực hơn
tiến hành nhanh
vi định lượng
phổ biến hơn
glucose oxidase
urease
choleserol oxidase
uricase
phương pháp đo động học
phương pháp động học so chuẩn
nồng độ chất pứ được tính so với mẫu chuẩn được làm song song trong từng loạt phản ứng
kỹ thuật động học 2 điểm
Kỹ thuật động học enzym
hoạt tính enzym tính bằng
= (trung bình của các ΔD/ phút) x (hệ số riêng của phản ứng F) 💨
UI/L
GOT, GPT, CPK, ALP, amylase, ...
ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG HUYẾT THANH
nguyên tắc
trong mt
kiềm
,
protein + Cu(2+) 💨 tím hồng
cường độ màu tỉ lệ với lượng protein qua quang sắc kế ở
546 nm
thuốc thử
NaOH 200 mmol/L
Na-K Tartrate 32 mmol/L
CuSO4 12 mmol/L
KI 30 mmol/L
Irritant R 36/38
dung dịch chuẩn
Protein 8g/dl hoặc 80 g/L
Natri azide 0.095%
kết quả
[g/L] = (A_o/A_chuẩn) x 80
biện luận
bình thường
65-85 g/L
tăng
hội chứng mất nước (nôn ói, tiêu chảy) gây cô đặc máu
sốt kéo dài
Bệnh u tủy
Bệnh Addison (thiểu năng vỏ thương thận)
giảm
suy dinh dưỡng
xơ gan, viêm gan
Thận hư nhiễm mỡ
mất máu
tăng nhu cầu protein: thai nghén, đang cho con bù
ĐỊNH LƯỢNG CREATININ TRONG HUYẾT THANH VÀ NƯỚC TIỂU
THĂM DÒ CHỨC NĂNG LỌC CỦA CẦU THẬN
nguyên tắc
Creatinin + acid piric 💨 màu cam (mt kiềm)
thuốc thử
Dd NaOH 1.6 mol/L
100 μl
PIC (acid piric) 26 mmol/L
500 μl
Dd chuẩn 2 mg/dl hoặc 176.8 μmol/L
nước cất
400 μl
tiến hành
để 30 nhiệt độ phòng
bước song 500 nm
cách nhau 2 phút
biện luận
bình thường
creatinin huyết:
6,6 - 14,4 mg/L
creatinin niệu:
Nam 1 - 1,8 g/24h
Nữ 0,8 - 1,2 g/24h ( = 58-127 mmol/L)
tăng
Sinh lý
tuổi già 5%
Lợi tiểu 15%
Vận động 20%
Bệnh lý
cường giáp, leucemia
Gout, suy tim, cao huyết áp
Viêm cầu thận, suy thận
giảm
sinh lý
thuốc chống động kinh 10 %
Trẻ em 20 - 30%
bệnh lý
bệnh cơ
Liệt