Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương III:HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO, KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ - Coggle…
Chương III:HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO, KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ
Giới thiệu chung về kế toán
kế toán và thông tin kế toán
khái niện kế toán : là cách ghi chép phân tích và
tóm tát các giao dịch của một doanh nghiệp
Đặc điểm chất lượng của kế toán thông tin
Tính thích hợp
Tính dễ hiểu
Trusted (Độ tin cậy)
Full Tính
Tính kịp thời
Có thể so sánh được
Cấu trúc của chức năng kế toán
Bộ phận thủ quỹ
Chuyên viên kiểm soát tài chính
Đối tượng sử dụng BCTC và thông tin kế toán
Nhà quản lý doanh nghiệp
Các cổ đông của công ty
Các đối tác thương mai
Nhà cung cấp tài chính của công ty
Cơ quan thuế và hải quan
Người lao động tại công ty
Các nhà tư vấn va phân tích tài chính
Chính phủ và các tổ chức liên quan
Công chúng
Bản chất,nguyên tắc và phạm vi kế toán
Kế toán với các bộ phận liên quan
Bộ phận mua hàng-PD
Phòng nhân sự (HRD)
Phòng kinh doanh -SD và kiểm tra tín dụng-CC
Hoạt động, kiểm soát hàng tồn kho
Nhà quản lý cấp cao
Kế toán tài chính và kế toán quản trị
Kế toán tài chính
Báo các cho ccoor đông và các đối tượng bên ngoài công ty như: ngân hàng, cục thuế, nhà thầu
Quan tâm đến cách ghi nhận, hạch toán các nghiệp vụ " đã phát sinh "
Chú trọng sử dụng các thông tin tài chính để lập báo cáo tài chính
Kế toán quản trị
Quan tâm đến lập kế hoạch và ngân sách, định hướng cho các dự án tương lai, kiểm soát chi phí và cải thiện hoạt động
Báo cáo cho nội bộ công ty, gồm ban giám đốc và hội đồng quản trị
Chú trọng sử dụng cả thông tin tài chính và thông tin phi tài chính nhằm giúp nhà quản trị ra chiến lược và quản lý DN
Hệ thống quy định
pháp lý (legal system)
Luật doanh nghiệp
Chuẩn mực kế toán vương quốc Anh
Chuẩn mực kế toán quốc tế
Nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung
Thông tin tài chính nội bộ và bên ngoài
Báo cáo bên ngoài (External reports)
Báo cáo tình hình tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lỗ hoặc lãi
Báo cáo khác
Internal report (Báo cáo nội bộ)
Dự toán
Báo cáo chênh lệch
Lịch trình chi phí
Kiểm tra các giao dịch kinh doanh
Mua hàng
Bán hàng
Chi phí mua sắm tài sản dài hạn (Capital Expenditure)
Lương (Bảng lương)
Chi phí chung (Chi phí chung)
Kiểm soát kinh
doanh giao dich
Quy trình từ chứng chỉ thu thập và kế toán sổ ghi
1.Sổ ghi nhận ban đầu
2.Số cái
3.Bảng cân đối thử
4.Báo cáo tài chính
Quy trình bán hàng(Bán hàng)
1.Đơn đặt hàng
2.Kiểm tra tín dụng
3.Phiếu xuất hàng
4.Hoa đơn
5.Ghi nhận tài khoản
6.Thu tiền khách hàng
7.Theo dõi công nợ
Quy trình mua hàng (Mua hàng)
3.Nhà cung ứng
4.Bộ phận kho
2.Bộ phận thu mua
5.Bộ phận kế toán
1.Phòng ban có nhu cầu
6.Hệ thống kế toán
Hệ thống tài chính kinh doanh
Hàng đối chiếu hệ thống (Điều chỉnh ngân hàng)
Chênh lệch tạm thời do ngân hàng chưa ghi
Các chi phí như phí ngân hàng, lãi phải trả mà ngân hàng đã trừ trong khi doanh nghiệp chưa biết
Các lỗi hệ thống ngân hàng hay lỗi doanh nghiệp
Hệ thống lương (Hệ thống tính lương)
Dữ liệu cố định như thông tin cá nhân,mã số thuế...
Dữ liệu thay đổi như số ngày phép còn lại,các khoàn bảo hiểm ...
Hệ thống kế toán công chức và vi tính
Hệ thống kế toán vi tính hóa (Hệ thống kế toán trên máy vi tính)
Thích hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, hay khi giao dịch mang tính đặc thù, phải sử lý thủ công
Hạn chế của kế toán thủ công
Năng xuất thấp
xử lý chậm
Rủi ro sai sót
Ít truy cập hơn
Khó sử chữa
Chất lượng đầu ra ít nhất quán
Rất cồng kềnh
Cơ sở dữ liệu và bảng tính
Khái niệm: Cơ sở dũ liệu (database) là nơi tập hợp tất cả các dữ liệu, từ tất cả ứng dụng và nguồn khác nhau
Bảng tính (Spreadsheets): là một bảng tính điện tử được chia thành các hàng và cột với bút chì tẩy và máy tính thích hợp
Kiểm soát an ninh và kiểm toán
Xác định và ngăn
chặn gian lận
Khái niêm gian lân:
Là hành vi dối trá, mánh khóe, lừa lọc người khác.
Là việc thực hiện các hành vi không hợp pháp nhằm lừa gạt, dối trá để thu được một lợi ích nào đó.
Ba biểu hiện thường thấy của gian lận là chiếm đoạt, lừa đảo và ăn cắp
Xác định
Gian lận
Sai sót
Trái quy định
Báo cáo sai
Điều kiện kiên quyết để gian lận
Không trung thực (Dishonesty): thiếu ý thức hoặc do môi trường
Cơ hội (Opportunity): do quản lý lỏng lẻo có nhiều kẽ hở
Động cơ (Motive): điều kiện thúc đẩy do cuộc sống khó khăn
Các loại gian lận trong thực tế
Biển thủ công quỹ, Gian lận lương thưởng, Gian lận gối đầu, Thông đồng với khách hàng, Trả tiền ảo ...
Phương án phòng chống gian lận
Tố cáo ngầm
Kiểm tra bằng máy móc
Phân quyền trách nhiệm
Phân quyền trách nhiệm
Hệ thống an ninh và kiểm soát
trên vi tính (IT security and control)
An ninh (security) là bảo vệ dữ liệu khỏi các mối đe dọa
Kiểm soát(Control) sự cân bẳng giữa mức độ kiểm soát và hệ thống thân thiện với người dùng
Phân loại kiểm soát
Kiểm soát an ninh
Kiểm soát toàn vẹn (Integrity control)
Kiểm soát dự phòng (Contingency control)
Kế hoạch khắc phục thảm họa
Các quy trình chờ
Quy trình phục hồi
Chính sách quản lý nhân sự
Hệ thống kiểm soát nội bộ
(Internal control systems)
Môi trường kiểm soát nội bộ và các thủ tục kiểm soát
Bản chất của môi
trường kiểm soát
Kiểm soát là thái độ chung, nhận thức và hành động của giám đốc và quản lý đối với kiểm soát nội bộ
Bao gồm phong cách quản lý, văn hóa doanh nghiệp và các giá trị được chia sẻ bới tất cả nhân viên
Phân loại thủ tục kiểm soát
Kiểm soát ngăn chặn (preventing)
Kiểm soát phát hiện (Detecting)
Kiểm soát quản lý
Các cách phân loại khác
Kiểm soát kế toán (Accounting)
Kiểm tra nội bộ (Internal checks)
Mục đích của kiểm tra nội bộ
Phân chia nhiệm vụ (Segregate tasks)
Tạo và lưu giữ (Create & preserve)
Giảm khả năng gian lận và sai sót
Giảm khả năng gian lận và sai sót
Là một yếu tố trong kiểm soát nội bộ, đảm bảo không có bất kỳ quy trình nào bị bỏ qua, không thực hiện, hay thực hiện bị sai
Kiểm toán(Audit)
Phân loại
Theo tính chất công việc
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Tính chất pháp lý
Kiểm toán độc lập
Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nhà nước
Mối quan hệ giữa kiểm toán viên
bên ngoài và nội bộ
Các cuộc họp định kỳ để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể để đảm bảo tính đầy đủ
Trao đổi báo cáo kiểm toán và thư quản lý
các cuộc họp định kỳ để thảo luận về các vấn đề về lợi ích chung
Phát triển chung về kỹ thuật, phương pháp và thuật ngữ kiểm toán
Truy cập lẫn nhau vào các chương trình kiểm toán và giấy tờ làm việc
Đánh giá của kiểm toán viên bên ngoài
Phạm vi chức năng
Năng lực kỹ thuật
Tình trạng tổ chức
Chăm sóc chuyên nghiệp
Kiểm toán nội bộ
Các đặc điểm của kiểm toán viên nội bộ
Thẩm định (Appraisal)
Độc lập (Independence)
Trách nhiệm của kiểm toán viên nội bộ
Kiểm toán viên cần truy cập vào tất cả bộ phận của tổ chức
Báo cáo của kiểm toán viên có thể cần phải được xử lý ở mức cao nhất để đảm bảo thực hiện hiệu quả
Kiểm toán viên cần truy cập vào tất cả các bộ phận của tổ chức
Mục tiêu của kiểm toán nội bộ
Kiểm tra thông tin tài chính và hoạt động
Xem xét hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ
Tính độc lập cho kiểm toán viên
Đặc quyền của kiểm toán viên
Cách tiếp cận riêng của kiểm toán viên
Cơ cấu trách nhiệm
Rửa tiền(Money laundering)
Rửa tiền là hành động xóa bỏ hay che giấu nguồn gốc của các khoản thu từ hoạt động tội phạm
Những tác dụng của quy định
Đánh giá rủi ro
Áp dụng thẩm định khách hàng
Thẩm định khách hàng
Giám sát liên tục
Đánh giá dựa trên cơ sở khách hàng
Duy trì hồ sơ đầy đủ và cập nhật
Quy trình rửa tiền
Sắp xếp (Gửi NH)(Placement)
Phân tán (Layering)
Tích hợp (Intergration)
Rủi ro liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của công ty
Danh mục tội phạm hình sự
Che giấu
Mật báo
Rửa tiền