Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Máu - thể dịch - Coggle Diagram
Máu - thể dịch
Hằng số sinh lý máu
HSSL máu là gì?
-
Để có HSSL máu
-
Thoái hóa, chuyển hóa ptu
Thải
-
Thận: nước, muối, sp cuối cùng của biến dưỡng, ptu lạ
-
-
Là một hằng số biểu thị sự ổn định của các thành phần máu. HSSL máu ổn định nhờ hoạt động của các cơ quan và ngược lại nó đảm bảo được chức năng của các cơ quan
-
-
Chức năng máu
Dinh dưỡng
Các thực phẩm được ly giải thành acid amin, glucose, acid béo, chất điện giải, vitamin và nước sau được được ruột hấp thu vào máu. Máu vận chuyển đến mô biến đổi thành các chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể
Mô bào nhận nguồn dưỡng chất tương đương nhau do các chất này được duy trì ở mức độ cố định nhờ các cơ quan dự trữ. Vd: khi đường huyết giảm, gan thủy phân glycogen thành glucose
Bài tiết
Vận chuyển các chất cặn bã từ biến dưỡng như ure, CO2 để thải ra ngoài thận, da, phổi
Hô hấp
Oxy kk hít vào phổi sẽ khuếch tán vào máu đến tim. Tim co bóp đẩy máu đến các cơ quan trong cơ thể. Sau khi mô sử dụng oxy và thải CO2, CO2 theo máu TM về tim bơm vào phổi và thải ra ngoài
-
Bảo vệ
Nhờ kháng thể, bạch cầu, enzym,... chống lại vật lạ, vk, toixn
-
IgG, IgM kết hợp với bổ thể phân giải vk
-
-
-
Truyền nhiệt
Nhận nhiệt qua quá trình biến dưỡng và phân phối đến khắp cơ thể sau đó thải qua da, phổi
Điều hòa
Tốc độ máu: khi mạch giãn nở, máu chảy chậm làm nhiệt dễ mất đi
Nhiệt độ thấp, mạch máu co giúp nhiệt không bị mất đi nhiều
-
Điều hòa huyết áp
Thể tích máu dao động 5,5 - 11% so với thể trọng nên lượng máu chảy trong cơ thể tạo nên huyết áp phù hợp và ổn định
-
-
Các hoạt động của van tim, co cơ tim cũng ảnh hưởng đến tăng giảm huyết áp
Điều hòa pH
4 hệ đệm
Hệ đệm bicarbonate: 65%, biến đổi pH sang acid đột ngột
-
-
Phosphate: 1%
Giảm
-
tạo nhiều CO2 gây toan huyết: tiểu đường, aceton huyết (nhai lại)
-
kho dự trữ kiềm biến động tùy dinh dưỡng, làm việc
-
-
Điều hòa cân bằng nước
Khi mất máu, nước từ mô bào sẽ vào ngay hệ tuần hoàn giúp cân bằng nước
Nước hấp thu được loại thải qua da, thận, phổi
-
-
Vận chuyển kích thích tố
các tuyến nội tuyết nằm rải rác khắp cơ thể và tiết hormone vào máu, được máu vận chuyển đến tb đích ở xa
Vd: khi đường huyết giảm, gan thủy phân glycogen thành glucose dưới tác động của epinephrine
Protein máu
Khái quát
Thành phần chính: albumin, globulin và fibrinogen
-
Nơi tạo ra: lưới võng nội của gan, trừ γ – globulin từ tb lympho B
Chức năng
Albumin
-
vận chuyển acid béo, sắc tố mật
Globulin
α và β – globulin: vận chuyển sterol, steroid, phosphatide, acid béo
-
γ – globulin: kháng thể, agglutinin, lysin có vai trò miễn dịch
-
Fibrinogen
tăng khi viêm cấp tính, mãn tính
-
-
Men
-
-
Lypase, α-amylase trong dịch vị
Biến dưỡng
-
Các tb thoái hóa → phân hủy → biến đổi, tổng hợp → protein máu
-
-
Đường huyết
-
Nơi tạo ra: Cơ thể nhận Glucose từ các thực phẩm giàu carbohydrate. Vd: cơm, khoai, trái cây
Biến dưỡng:
Ở miệng và ruột non: tinh bột được α-amylase phân cắt thành maltose sau đó maltose được maltase phân cắt thành glucose
Tất cả disaccharide đóng góp ít nhất 1 glucose cho cơ thể. Fructose và Galactose cuối cùng biến đổi thành Glucose sau khi qua gan
-
-
Chức năng: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào, đặc biệt là tb TK
Điều hòa
-
Khi đường huyết giảm (xa bữa ăn, cơ thể hoạt động)
-
-
-
Lipid máu
Nơi tạo ra
Cung cấp bởi thức ăn giàu đạm. Vd: thịt, hải sản, trứng, sữa
-
Chức năng
Triglyceride: dự trữ năng lượng, vận chuyển chất béo
Cholesterol
-
-
-
-
Sản xuất hormone: estrogen, progesterone, testosterone
-
Phosphatide
tham gia chuyển hóa tế bào, chuyển hóa mỡ
-
-
-
-
-
Calci máu
Khái niệm
99% ở trong xương, 1% trong máu
-
-
3 dạng
-
Ion tự do: chiếm 50-60% tổng số ion calci, hoạt động sinh lý
-
Chức năng
Miễn dịch:
-
tăng khả năng di chuyển, bao vây, tiêu diệt vk, độc tố của BC
-
-
-
-
-
-
-
Sắt
-
Biến dưỡng
Hồng cầu chết đi → hemoglobin giải phóng sắt vào đại thực bào (20mg/ngày) → Protein Transferrin lấy sắt từ đại thực bào chuyển cho tủy xương → Tủy xương sử dụng để tạo hồng cầu mới
-
Tổng quát
-
-
Khoảng 1/3 dự trữ trong ferritin và hemosiderin của hệ lưới võng nội của gan, lách, tủy xương
-
-
Loại thải
-
-
qua đường bài tiết mồ hôi, nước tiểu, phân
Điều hòa
Khi thừa sắt
Gan tăng sx Hecidin → ức chế hấp thu sắt từ ruột, ức chế giải phóng sắt dự trữ từ gan, đại thực bào → giảm nồng độ sắt trong máu
-
-
Hồng cầu
-
Chức năng
Vận chuyển O2, CO2
kk hít vào phổi khuếch tán vào máu đến tim. Tim co bóp đẩy máu đến các cơ quan để mô sử dụng O2 và thải CO2, CO2 đi theo máu TM về tim bơm lên phổi thải ra ngoài
-
-
điều hòa pH máu
-
Acid vào máu, giải phóng kiềm trung hòa acid
-
-
Biến dưỡng
Hoạt động của bơm Natri
Do chênh lệch ion Na+, Na+ cùng với nước trả vào lại tb, làm V hồng cầu tăng. Nhờ hoạt động của bơm natri đẩy Na+ và nước ra ngoài → V hồng cầu ko đổi
Cần năng lượng ATP, nếu thiếu thì bơm Natri ko hoạt động, Na+ và nước vào hồng cầu mà ko ra được → vỡ hồng cầu
Bơm 3 Na+ ra ngoài, hút 2 K+ vào trong
-
Điều hòa
-
HC người tồn tại 120 ngày, 3tr HC chết trong 1s
-
KTT
-
Khi có các yếu tố (V máu giảm, dung huyết, thiếu máu,...) => HC giảm => giảm O2 đến thận => thận kích thích tiết erythropoietin sản xuất HC nhanh hơn bình thường
Nơi phân hủy
Có tính đàn hồi, biến dạng lọt qua mao quản. Khi già mất tính đàn hồi, bị vỡ trong khi di chuyển
Phá hủy ở lưới võng nội của gan, lách, tủy xương
Bạch cầu
Chức năng
BC trung tính
-
vận động amip, xuyên mạch, thực bào
-
-
-
-
-
Trong viêm, tạo mủ: tính xuyên mạch, phân tiết enzym phân giải pro tiêu hóa mô bào chết
Biến dưỡng thể hiện ở quá trình đường phân và hô hấp ty thể nhờ tế bào monocyte-đại thực bào được hoạt hóa trải qua quá trình chuyển hóa từ quá trình phosphoryl hóa oxy hóa sang quá trình đường phân để cung cấp cơ chất cho các quá trình sinh tổng hợp, duy trì điện thế màng ty thể và cũng cung cấp ATP cho tế bào
Nơi tạo ra
-
Dự trữ ở mô máu, bạch huyết
Nơi phân hủy: lưới võng nội của gan, lách
Điều hòa
BC ưa acid
tăng trong ký sinh trùng, dị ứng, bệnh trên da
-
BC trung tính: tăng trong bệnh truyền nhiễm, phản ứng viêm có mủ, ngộ độc, tiêm pro lạ vào cơ thể
-
-
Tiểu cầu
Nơi tạo ra: Tủy xương → Megakaryoblaste (đại cực bào nhân lớn) → Megakaryocyte (Tb đơn nhân lớn) → Thrombocyte (TC)
Chức năng
tiếp xúc vật lạ, TC phân mảnh giải phóng Thrombokinase khởi đầu đông máu
Cầm máu, ngăn ngừa, kiểm soát chảy máu
Quan trọng trong cầm máu ban đầu, phụ thuộc số lượng tiểu cầu
ngoài ra còn có vai trò trong phản ứng viêm, miễn dịch
-
-
-
-
-