Công ty Hợp Danh

Định nghĩa

Theo điều 177 luật doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:
– Phải có ít nhất 02 thành viên (là cá nhân) là chủ sở hữu chung của Công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung

Tư cách pháp nhân

Công ty Hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Số thành viên

phải có tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu chung công ty gọi là thành viên hợp danh. Ngoài ra có thể có thành viên góp vốn.

Trách nhiệm nghĩa vụ tài sản

– Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty;
– Tài sản tạo lập được mang tên công ty;

– Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;
– Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

click to edit

Họp thông lệ

Sau khi được triệu tập họp đúng quy định, Hội đồng thành viên công ty hợp danh tiến hành họp Hội đồng thành viên.

Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên yêu cầu triệu tập họp chủ tọa cuộc họp.

Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản của công ty.

Chuyển nhượng vốn

Công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt thành lập và hoạt động dựa trên cả hai hình hức đối nhân và đối vốn

công ty có sự góp vốn của cả thành viên hợp danh và thành viên hợp vốn nên việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty hợp danh của hai loại thành viên này là khác nhau.

click to edit

Tên thành viên

click to edit

Lê Lưu Hoàng.

Lê Thị Huỳnh Như.

Nguyễn Đinh Vũ Thường.

Huỳnh Ngọc Anh Thư.

Phạm Thuận Trinh.

Sầm Thị Mỹ Liên.

Nguyễn Văn Quý.

Phạm Đức Duy.