Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Công ty TNHH một thành viên - Coggle Diagram
Công ty TNHH một thành viên
Định nghĩa
Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
Họp thông lệ
Họp thông lệ của một công ty TNHH một thành viên là cuộc họp được tổ chức định kỳ (thường là hàng năm) để thông qua các nội dung quan trọng liên quan đến hoạt động của công ty. Họp thông lệ được tổ chức vào cuối năm hoặc đầu năm mới.
Họp thông lệ là cơ hội để các cổ đông và lãnh đạo công ty đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty trong năm vừa qua và lập kế hoạch cho năm tiếp theo.
Các nội dung chính mà họp thông lệ của công ty TNHH một thành viên thông qua bao gồm:
Báo cáo tài chính của công ty trong năm vừa qua.
Định kỳ bầu lại các thành viên của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Báo cáo của Ban Giám đốc về hoạt động kinh doanh trong năm vừa qua.
Thảo luận và thông qua kế hoạch kinh doanh của công ty trong năm tiếp theo.
Thảo luận và thông qua ngân sách và dự án chi tiêu cho năm tiếp theo.
Bầu Ủy viên Hội đồng quản trị mới nếu cần thiết.
Thảo luận về các vấn đề quản trị và chính sách của công ty.
Tư cách pháp nhân
Công ty TNHH một thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân
Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chuyển nhượng vốn
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp không thể không tránh khỏi trường hợp có sự biến động về thành viên, cổ đông trong công ty, tăng/giảm vốn góp
Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu.
Chuyển nhượng vốn góp là thực trạng diễn ra phổ biến hiện nay.
Phát hành chứng khoán
Công ty TNHH một thành viên có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp khác
Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác.
Cụ thể là các loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Ban kiểm soát
Một công ty TNHH một thành viên thường có một ban kiểm soát (hoặc ban giám sát) để giám sát hoạt động của công ty và đảm bảo tuân thủ các quy định và chính sách của công ty
Ban kiểm soát bao gồm các thành viên được bầu cử từ các cổ đông của công ty, hoặc được bổ nhiệm bởi Hội đồng quản
Các nhiệm vụ của ban kiểm soát
Kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính của công ty.
Kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính của công ty
Giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
Đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro của công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao bởi Hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát là một cơ quan độc lập trong công ty, có trách nhiệm bảo vệ lợi ích của các cổ đông và đảm bảo hoạt động của công ty được thực hiện một cách đúng đắn và bền vững
Số Thành viên
Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.
Thông qua nghị định
Nghị quyết của Hội đồng thành viên công ty TNHH 1 thành viên.
Hiệu lực thi hành của Nghị quyết của Hội đồng thành viên công ty TNHH 1 thành viên.
Cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 1 thành viên trở lên.
Nghị quyết của Hội đồng thành viên công ty TNHH 1 thành viên.
trách nhiệm nghĩa vụ tài sản
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty
Tên thành viên Nhóm 2
Lê Thị Huỳnh Như
Phạm Thuận Trinh
Sầm Thị Mỹ Liên
Nguyễn Đinh Vũ Thường
Huỳnh Ngọc Anh Thư
Nguyễn Văn Quý
Phạm Đức Duy
Lê Lưu Hoàng