Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NMKT-Chương 1: Tổng quan về KT - Coggle Diagram
NMKT-Chương 1: Tổng quan về KT
Bản chất và vai trò
là một hệ thống thu thập, ghi nhận và cung cấp thông tin
Đối tượng sử dụng
Bên trong đơn vị
Kiểm toán bên trong
NV bán hàng
Người quản lý
NV ngân sách
Người trong VP
Người kiểm soát
Bên ngoài đơn vị
Cổ đông
Nhóm NTD
Người cho vay
Chính phủ
Kiểm toán bên ngoài
Khách hàng
Phân biệt các loại KT
Kế toán tài chính
các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của DN thông qua báo cáo tài chính
Kế toán quản trị
các nhà quản trị doanh nghiệp thông qua các báo cáo kế toán nội bộ
Quy trình KT
Ghi nhận
Phân loại, sắp xếp, tổng hợp trên sổ KT
Cung cấp thông tin
Lập và công bố báo cáo tài chính
Thu thập
Sao chụp các chứng từ
Ngtac KT cơ bản
Phù hợp
Chi phí có liên quan tạo nên doanh thu đã ghi nhận trong kỳ
VD: thuê nhà 2 năm giá 240tr ->Chưa ghi toàn bộ 240tr, mà chi ra thành từng phần nhỏ khi sử dụng và tạo ra doanh thu
Nhất quán
Nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác -> Thông tin có tác dụng so sánh giữa các kỳ
Giá gốc
Giá trị thực tế tại thời điểm phát sinh
Thận trọng
Lập ước tính KT trong đk không chắc chắn
Kỳ kế toán
chia thành nhiều phân đoạn với thời gian = nhau
VD: tháng, quý, năm,..
Trọng yếu
Chú trọng đến những vđề mang tính qđ đến BCTC
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ, ghi tại thời điểm phát sinh, không ghi tại thời điểm thu hay chi tiền
Vdu: Khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận than toán ->Khi này sẽ ghi sổ kế toán
Thước đo tiền tệ
Tất cả các đối tượng đều được ghi với giá trị bằng tiền
Hoạt động liên tục
Ko qtam đến giá thị trường mà chỉ quan tâm giá trị thực của tài sản
Khi sắp giải thể -> quan tâm đến giá thị trường, vì để thu hồi vốn cho công ty
Ghi nhận doanh thu
Được ghi nhận khi hoàn thành chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng
Thực thể KD
Vdu: ông A góp vốn -> ghi sổ
Ông A mua xe -> không phải TS