Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Môi trường sống và các nhân tố sinh thái - Coggle Diagram
Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Nhân tố sinh thái
Khái niệm
Là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật. Các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau.
Phân bố
Nhân tố vô sinh : Vật lý, hóa học.
Nhân tố hữu sinh: sinh vật và mqh giữa các sinh vật: sv sản suất, sv tiêu thụ, sv phân giải, nhân tố con người ảnh hưởng mạnh tới hệ sinh thái.
Khái niệm
Bao gồm tất cả nhân tố bao quanh sinh vật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật
Đặc điểm
Sinh vật tự điều chỉnh phù hợp với môi trường
Là nơi sống của sinh vật
Có quan hệ vật lý hóa học
Có nguồn sống thức ăn, điều kiện cần thiết
Môi trường ổn định là điều kiện thích hợp cho sự di truyền
Phân loại môi trường
môi trường tự nhiên
Đất
Nước
Trên cạn
Sinh vật
ánh sáng
Yếu tố ảnh hưởng ánh sáng
ánh sáng vị trí xa mặt trời ánh sáng yếu
Sự che phủ của mây
Chênh lệch môi trường ngày đêm -> sv thích ứng-> thích nghi
Vai trò của ánh sáng
Là năng lượng cung cấp cho cây xanh và 1 số vi khuẩn : quang hợp tạo ra chất hữu -> thức ăn cho phần lớn sinh vật trên trái đất.
Tạo nên chu kì trên trái đất: Chu kì mùa, chu kì ngày đêm, chu kì sinh sản
Chi phối nhân tố sinh thái VD nhiệt độ, khí hậu,..
giúp động vât định hướng không gian
ảnh hưởng
Cường độ chiếu sáng; thời gian chiếu sáng; thành phần chiếu sáng.
Do phân bố ánh sáng trên trái đát không đều nên ba yếu tố kia không đều
Chiếu sáng phụ thuộc vào lượng mây lượng bùi tầng mây, địa hình
ánh sáng ảnh hưởng tới tầng nước nữa tầng mặt là tia sáng ngắn, tầng giữa tia sáng nhìn thấy;tầng đáy tia hồng ngoại
Thích nghi với ánh sáng
Động vật hoạt động đêm, hoạt động ngày
Thực vật ưa bóng lá màu xanh đậm ưa sáng lá cây xanh nhạt
Câu hỏi của cô liên
Vì sao chất béo dễ được hấp thụ vào cơ thể? Do màng tế bào chủ yếu là ipid
Giun đất thuộc sinh vật tiêu thụ di làm đất tơi xốp tạo điều kiện cho sinh vật phân giải phát triển
Các thực vật thay đổi theo tầng nước: Nước mặt - lục có tảo lục, cỏ biển, tầng nước giữa nâu; tảo nâu; tầng nước đáy đỏ: tảo đỏ. Nếu tăng trưởng nhanh -.Kích thước quần thể lớn-> nhóm di cư lên tầng mặt.
Vì sao cá hồi phải lên thượng nguồn để sinh sản-> Tập tính dòng chảy ấu trùng cần nhiều oxy
Tại sao trồng cây lại chỉ chiếu xuống đất chỉ 5% do hạn chế sự phát triển của cỏ dại, chống mất nc
Tại sao cá voi có kích thước lớn> Do chuyển từ nước lên cạn thích nghi thứ sinh. Sức nâng của nước. Chịu áp lực của kẻ săn mồi giảm kích thước quần thể giữ lại con to. Cuối kỉ nguồn thức ăn nhiều do băng tan.Nhiệt độ tăng xáo trộn mực nước.
Nhiệt độ
Độ ẩm cao, lượng mưa lớn, trần mây thấp--> ánh sáng không tới được
Nhân tố chủ đạo tâng mây giữ nhiệt độ ổn định giữa ngày và đêm
Quy tắc Becman: Đối với động vật đẳng nhiệt thuộc một loài hay những loài gần nhau thì ở vĩ độ cao có kích thước cơ thể lớn hơn so với dạng đó ở vĩ độ thấp, đối với động vật biến nhiệt thì có hiện tượng ngược lại.
Quy tắc Allen mô tả rằng ở động vật hằng nhiệt, các bộ phận nhô ra khỏi cơ thể như tai, đuôi và chi của loài thích nghi với khí hậu lạnh luôn nhỏ hơn của loài tương đồng thích nghi với khí hậu nóng.
Nước
Đặc điểm
Nước có độ đặc lớn, tính chất hóa lý đặc trưng.Có tác dụng nâng đỡ, giữ ấm
Các nhân tố sinh thái trong nước: nhiệt độ, ánh sáng, áp suất , độ đục, O2, khoáng ổn định
Trạng thái nước ảnh hưởng đến hoạt động di cư, ẩn nấp, hấp thụ nước ở động vật
Trong môi trường cạn nước chủ yếu tập trung ở trong đất, mật độ phân tử nước thấp--> sức nâng kém
Ảnh hưởng
Động vật lên cạn
Hình thái: Có lớp da khô dày; có vẩy lông hạn chế mất nước
Cấu tạo: hệ bài tiết (dài dễ hấp thụ nước), hô hấp (chuyển vào trong cơ thể), sinh sản (thụ tinh trong, bào thai ở trong mang ối)
Tập tính: đào hang, giữ nhiệt độ, di cư, ngủ qua mùa đông
Thực vật lên cạn
Hình thái: lá biến thành gai để chịu hạn; thân làm nhiệm vụ của lá; ít khí khổng; dễ đi tìm nước
Cấu tạo: Cutin sáp dày; mô dậu phát triển--> tỉ lệ mô dậu trên mô sáp; đường kính mạch gỗ bé
Tâp tính: rụng lá vào mùa khô
Động vật dưới nước
Hình thái: hình thoi, giảm sức cản của nước; có vây, đặc biệt là vây đuôi làm giảm sức cản của nước
Cấu tạo: hô hấp bằng mang; có tuyến chất nhờn, có bong bóng cá để thay đổi trọng lượng
Sinh lý: cơ chế giữ khí nên xương phải xốp mềm so với động vật trên cạn
Thực vật dưới nước
Hình thái: Hình dải, phiến để giảm áp suất; cấu tạo mô nâng đỡ không phát triển nhưng mô chứa khí phát triển
Giới hạn sinh thái
Khái niệm: Là khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
Các khoảng giới hạn sinh thái
Khoảng thuận lợi: các nhân tố sinh thái ỏ mức phù hợp
Khoảng trống chịu: các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật
Ổ sinh thái
Khái niệm: Là 1 không gian sinh thái mà các nhân tố sinh thái đều nằm trong khoảng thuận lợi
Đặc điểm: trùng ổ sinh thái--> cạnh tranh. Tránh cạnh tranh--> phân ly ổ sinh thái
Phân biệt: Nơi ở với nơi cư trú. Ổ sinh thái trùng với cách sống
Kết luận
Tác động của nhân tố sinh thái lên cơ thể không chỉ phụ thuộc vào tính chất của môi trường mà còn phụ thuộc vào cường độ môi trường
Các sinh vật có thể chống chịu lớn với yếu tố này nhưng chịu hẹp với nhân tố khác.
Các sinh vật có phạm vi chống chịu lớn với mọi yêu tố thì phân bố rộng.
Thời kì sinh sản là thời kì giới hạn
Trong trường hợp o tối ưu cho loài giới hạn sinh thái cũng giảm