Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔ3/10A6 - Coggle Diagram
SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔ3/10A6
VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Khái quát về vi sinh vật
Khái niệm và đặc điểm ( khanh)
Có mặt ở khắp mọi nơi
Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh
Phần lớn có cấu trúc đơn bào(nhân sơ hay nhân thực)
Một số khác là tập đoàn đơn bào
Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh
Là những cơ thể sống rất nhỏ chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi
Phân loại ( khanh)
Các đơn bào nhân sơ( vi khuẩn cổ,vi khuẩn)
Đơn bào hay tập hợp đơn bào nhân thực(vi nấm,vi tảo cùng động vật nguyên sinh).
Các kiểu dinh dưỡng ( phát)
Quang dị dưỡng
Hóa tự dưỡng
Quang tự dưỡng
Hóa dị dưỡng
Một số phương pháp nghiên cứu( b.trang)
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu hình thái vi sinh vật
Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hoá sinh
Phương pháp phân lập và nuôi cấy vi sinh vật
Kỹ thuật nghiên cứu
Kỹ thuật cố định nhuộm màu
Kĩ thuật đồng vị phóng xạ
Kỹ thuật siêu li tâm
Ứng dụng ( L.n. quỳnh anh)
Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Khái quát về ứng dụng
VSV được ứng dụng phổ biến và rộng rãi, từ các hoạt động sống hàng ngày (muối dưa, làm sữa chua, giấm,...), đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp(thuốc trừ sâu, phân bón vsv,...)trong y học (kháng sinh vaccine) và trong bảo vệ môi trường (xử lí nước thải, rác thải,...)
Một số ứng dụng
Sản xuất tương
Sản xuất kháng sinh
Sản xuất phomat
Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
Cơ sở khoa học
Dựa vào đặc điểm sinh trưởng, phát triển, sinh sản vi sinh vật được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực của đời sống
Sinh trưởng và sinh sản ở vsv
Các yếu tố ảnh hưởng(ngoc em)
Yếu tố hóa học
chất dinh dưỡng:gồm hợp chất hữu cơ, nguyên tố vi lượng,đa lượng.những chất này ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vật chất ,năng lượng
chất sát khuẩn:là chất có khả năng tiêu diệt or ức chế ko chon lọc mà ko lm tổn thương đến da, mô sống
chất kháng sinh : những hợp chất hữu cơ có khả năng tiêu diệt or ứng chế vsv gây bệnh
Yếu tố vật lí
Độ pH: ảnh hưởng đến tính thấm qua màng
Nhiệt độ: ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Áp suất thẩm thấu: gây co nguyên sinh ->không phân chia được
Ánh sáng: ảnh hưởng đến quá trình quang hợp
Độ ẩm: không có nước-> ngừng sinh trưởng->vi sinh vật chết
Tác hại lạm dụng kháng sinh(phương)
Lạm dụng kháng sinh dễ dẫn đến đề kháng kháng sinh (hay còn gọi là lờn kháng sinh), về sau khi cần sử dụng kháng sinh để tiêu diệt vi trùng gây bệnh thì sẽ không còn tác dụng nữa, người bệnh dễ có nguy cơ bệnh nặng hơn và có thể gây tử vong.
Một số hình thức sinh sản (k.trang)
Nhân sơ
Sinh sản vô tính
Phân đôi: vi khuẩn
Bào tử trần : xạ khuản
Nhân thực
Sinh sản vô tính
Phân đôi- nảy chồi- bào tử
Sinh sản hữu tính
Sinh sản bằng cách tiếp hợp
Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
Nuôi cấy liên tục(k,trang)
Đăc điểm
Gồm 3 pha: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng
Khái niệm
Là môi trường ổn định, được bổ sung chất dinh dưỡng và lấy đi 1 lượng dịch nuôi cấy tương đương
Ứng dụng
Sx sinh khối để thu nhận protein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như : axit amin,kháng sinh hay hoocmon
Nuôi cấy không liên tục( phát)
Khái niệm
Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường ổn định, thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và đồng thời lấy ra một lượng dung dịch nuôi cấy tương đương.
Đặc điểm
Gồm 3 pha
Tiềm phát
Lũy thừa
Cân bằng
Ý nghĩa của kháng sinh( phương)
Kháng sinh được sử dụng để ức chế, kìm hãm sự phát triển và tiêu diệt các vi sinh vật khác một cách toàn diện.
Khái niệm sinh trưởng( ngoc em)
Là sự gia tăng số lượng cá thể của quần thể vsv
Công nghệ vi sinh vật
Khái niệm và cơ sở khoa học(c.ngoc)
Khái niệm
Sử dụng vi sinh vật hoặc dẫn xuất của chúng để tạo ra sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người
Cơ sở khoa học
Dựa trên đặc điểm
+Kích thước hiển vi
+Trao đổi chất và sinh sản nhanh
+Dinh dưỡng đa dạng
Một số thành tựu(b.trang)
Trong nông nghiệp: Tạo ra các chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học,...
Trong bảo vệ môi trường: Được ứng dụng trong xử lý rác thải và nước thải,...
Trong y tế: Tạo ra các chất có hoạt tính sinh học cao như kháng sinh, enzyme,...
Trong công nghiệp thực phẩm: trong sản xuất ethanol sinh học, công nghiệp hóa chất,...
Một số nghành nghề liên quan( b,trang)
Dược sĩ
Nghiên cứu viên nghiên cứu tạo hoặc cải tiến giống sinh vật
Quản lí các dự án có liên quan đến ứng dụng vi sinh vật
Kỹ sư chế biến thực phẩm
Triển vọng trong tương lai (h.ngọc)
Tạo giống vi sinh vật bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, tạo đột biến định hướng, chỉnh sữa gene, phân lập gene.
Sử dụng công nghệ chuyển gene để sản xuất các chế phẩm sinh học
Sử dụng công nghệ nano bioractor để xử lý nước thải
Bảo quản giống vi sinh vật bằng công nghệ làm lạnh sâu
Lên men quy mô lớn bằng cách tăng tính đồng bộ hóa, ứng dụng công nghệ 4.0 trong sx
Thu hồi và tạo sản phẩm bằng công nghệ lọc tiếp tuyến li tâm liên tục, siêu li tâm,...
Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật ( microbial fuel cell) để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải
Sử dụng công nghệ vi sinh vật mirobiome trong sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da
VIRUS VÀ ỨNG DỤNG
SƠ LƯỢC VỀ VIRUS
Khái niệm( c. ngọc)
Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào
Kích thước siêu hiển vi
Gồm một lõi acid nucleic
Bao bọc bởi lớp vỏ protein,.sống kí sinh nội bào bắt buộc và chỉ nhân lên trong tế bào vật chủ
Đặc điểm (h. ngọc)
Cấu tạo
Lớp vỏ: vỏ capsid được cấu tạo từ các đơn vị protein là capsome
Lõi nucleic acid: DNA hoặc RNA ̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣̣( chuỗi đơn hoặc chuỗi kép)
Hình thái
Virus có cấu trúc xoắn
Virus có cấu trúc khối
Virus có cấu trúc hỗ hợp vừa có cấu trúc xoắn và khối
Phân loại
Lớp vỏ : 2 loại virus trần và có cỏ ngoài
Sự xắp xếp capsomer: 3 loại khối, xoắn , hỗn lợp
Vật chất di truyền: 2 loại virus DNA và RNA
Đooia tượng vật chủ: 4 lọi thể thực khuẩn phange,
virus kí sinh nấm (mycovirus), virus kí sinh thực vật,
virus kí sinh động vật và người.
Chu trình nhân lên của phage T (n. em)
Gồm 5 giai đoạn
lắp ráp
tổng hợp
xâm nhập
hấp thụ
phóng thích
Chu trình tan, tiềm tan và cơ chế
Chu trình tan( dương)
Sinh tan: virus độc phát triển làm tan DNA của tế bào vật chủ, virus thoát ra làm tan tế bào vật chủ.
Cơ chế gây bệnh (long)
Virus gây bệnh cho cơ thể bằng cách giết chết tế bào, làm tổn thương mô, cơ quan trong cơ thể và làm cho bệnh nền nặng hơn.
Chu trình tiềm tan ( dương)
Tiềm tan: virus ôn hòa cài xen bộ gen của mình vào hệ gen của vật chủ, tế bào vật chủ sinh sản bình thường và sao chép
tiền virus sang các tế bào con.
Ứng dụng
Trong y học
Sản xuất chế phẩm sinh học( phương)
Quy trình sản xuất
(2) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn:
Sử dụng virus tái tổ hợp làm vector để chuyển gene mong muốn
vào tế bào vi khuẩn.
(3) Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối
và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.
(1) Tạo vector virus tái tổ hợp: cắt bỏ gene không quan trọng của virus,
gắn/ghép gene mong muốn vào virus tái tổ hợp.
Thành tựu
Sản xuất được các chế phẩm sinh học như: insulin, interferon, vaccine
Trong nông nghiệp ( k.trang)
Sản xuất thuốc trừ sâu
Quy trình sản xuất
Bước 1; nhiễm virus vào sâu hại: sử dung sâu làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus Bước 2: tạo thuốc trừ sâu virus: nghiền nát sâu để làm thuốc trừ sâu
Phân loại
Chế phẩm từ virus nhân đa diện NPV
Chế phẩm từ virus tế bào chất đa diện CPV
Sản xuất giống cây trồng
Virus làm vector chuyển các gene kháng vi khuẩn, kháng virus,sâu bệnh,...vào cây trồng-> tạo giống cây trồng kháng bệnh
Virus gây bệnh
Phương thức truyền bệnh( duong)
Truyền ngang
Đối với động vật và con người
Qua đường tiêu hóa: Từ phân, nước tiểu nhiễm đồ ăn, thức uống. Virus Rota, virus viêm A, B, C.
Tiếp xúc trực tiếp: Qua đường tình dục, đường máu, qua bắt tay.. HIV, virus Zika, viêm não Nhật Bản ...
Qua đường hô hấp: Các giọt tiết bắn ra khi ho ,hắt hơi,nói to.SARS-Co2,virus cúm sởi,virus tả lợn.
Đối với thực vật
Chỉ nhiễm virus qua vết thương (côn trùng cắn, cắt tỉa sai cách ...
Truyền dọc
Đối với động vật và con người
Từ mẹ sang con qua nhau thai, qua sinh nở hoặc sữa mẹ. như HIV, Víu zika,..
Đối với thực vật
Qua phấn hoa hoặc hạt giống.
Cách phòng chống (long)
Biện pháp chung
+Chăm sóc sức khoẻ bản thân, giữ và sinh cá nhân, vệ sinh nơi ở
+Tiêm vacxin phòng bệnh
+Tăng cường sức đề kháng, kiểm tra sức khỏe định kì
Biện pháp riêng
tuỳ theo từng bệnh
Các biến thể virus(long)
-Virus có khả năng đột biến với tần số cao nên thường tạo ra nhiều biến trên mới
-Virus ARN có khả năng đột biến cao hơn Virus AND( do không có khả năng tự sửa chữa)
-Một số biến thể có khả năng lẫn tránh miễn dịch
->Gây ra các đại dịch nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người gây thiệt hại cho ngành chăn nuôi và trồng trại